Lương bác sĩ luôn là một trong những chủ đề thu hút sự quan tâm lớn, đặc biệt là trong bối cảnh ngành y tế ngày càng được chú trọng. Năm 2025, với những chính sách và quy định mới, mức lương của bác sĩ được phân loại rõ ràng theo từng chức danh, hạng bậc và khu vực làm việc. Hãy cùng khám phá chi tiết lương bác sĩ 2025 và những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập trong bài viết này.
Tổng quan về bác sĩ
Mức lương của bác sĩ 2025
Theo quy định mới nhất về lương của bác sĩ, theo thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho các vị trí như bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và y sĩ trong các cơ sở y tế công lập. Dựa trên thông tư này, việc xếp lương cho từng chức danh được thực hiện theo các hạng và bậc lương tương ứng. Dưới đây là chi tiết về mức lương cho từng chức danh, được phân loại theo hạng và bậc lương.
Bác sĩ làm việc trong hệ thống công lập nhận lương dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở. Một bác sĩ mới ra trường có mức lương cơ bản dao động từ 3,486,600 đồng đến 5,000,000 đồng/tháng (bao gồm phụ cấp). Ngoài ra, bác sĩ tại các bệnh viện tuyến trung ương hoặc ở khu vực có điều kiện khó khăn có thể nhận thêm phụ cấp đặc biệt từ 30% đến 70% so với mức lương cơ bản.
Mỗi chức danh nghề nghiệp trong ngành y tế được phân thành các hạng khác nhau, từ Hạng I đến Hạng IV, tùy thuộc vào trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của viên chức. Việc xếp lương cho từng hạng được thực hiện dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành. Dưới đây là chi tiết mức lương cho từng chức danh:
Bác sĩ cao cấp (Hạng I)
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
---|---|---|---|
1 | 6,20 | 11.160.000 | 14.508.000 |
2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
6 | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Bác sĩ chính (Hạng II)
Bác sĩ chính (Hạng II) là chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực y tế, chịu trách nhiệm chẩn đoán, điều trị các ca bệnh phức tạp, hướng dẫn chuyên môn, và tham gia đào tạo nhân viên y tế tại các cơ sở y tế. Vị trí này yêu cầu trình độ chuyên khoa I hoặc thạc sĩ y khoa, cùng với kinh nghiệm thực tiễn và năng lực phối hợp trong nghiên cứu khoa học. Bác sĩ chính (Hạng II) được hưởng lương, phụ cấp theo quy định và là nhân tố quan trọng trong nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
---|---|---|---|
1 | 4,40 | 7.920.000 | 10.296.000 |
2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
6 | 6,10 | 10.980.000 | 14.274.000 |
7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Bác sĩ (Hạng III)
Bác sĩ (Hạng III) là chức danh nghề nghiệp cơ bản trong lĩnh vực y tế, thực hiện nhiệm vụ chẩn đoán, điều trị bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, và tham gia các hoạt động y tế cộng đồng. Vị trí này yêu cầu trình độ đại học chuyên ngành y khoa và chứng chỉ hành nghề phù hợp. Bác sĩ (Hạng III) được hưởng lương, phụ cấp theo quy định và có cơ hội phát triển lên các chức danh cao hơn trong hệ thống y tế.
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
---|---|---|---|
1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
3 | 3,00 | 5.400.000 | 7.020.000 |
4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Y sĩ (Hạng IV)
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
---|---|---|---|
1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp là chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực y tế dự phòng, chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, và tổ chức thực hiện các chương trình y tế cộng đồng nhằm ngăn ngừa bệnh tật và bảo vệ sức khỏe.
Chức danh này yêu cầu trình độ chuyên môn từ bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học dự phòng, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực, và năng lực lập kế hoạch, nghiên cứu khoa học, cũng như chỉ đạo các hoạt động y tế dự phòng. Bác sĩ y học dự phòng cao cấp được hưởng chế độ lương, phụ cấp tương xứng và đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, chiến lược y tế cộng đồng.
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Bác sĩ y học dự phòng chính
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Bác sĩ y học dự phòng
Bậc | Hệ số | Trước 1/7 (VNĐ/tháng) | Sau 1/7 (VNĐ/tháng) |
1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Phụ cấp ưu đãi ngành y
Theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP, công chức, viên chức tại các cơ sở y tế công lập sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề. Mức phụ cấp được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Mức phụ cấp cao nhất là 70%, áp dụng cho các đối tượng trực tiếp khám, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh tại các bệnh viện chuyên khoa như lao, tâm thần, phong, bệnh viện truyền nhiễm, hồi sức cấp cứu, chống độc, pháp y và trung tâm cấp cứu 115. Những người làm việc tại các bệnh viện đa khoa và bệnh viện khác được hưởng mức phụ cấp 60%.
Đối với viên chức làm công tác y tế dự phòng như kiểm dịch y tế, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, mức phụ cấp là 50%. Những người làm công việc xét nghiệm, pháp y tâm thần được hưởng 40%, trong khi viên chức tại trạm y tế xã, phường, thị trấn được hưởng 30%.
Phụ cấp ưu đãi này được áp dụng dựa trên vị trí, công việc thực tế và tính chất đặc thù của ngành y tế. Điều này nhằm khuyến khích và hỗ trợ đội ngũ y tế trong việc thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của ngành.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến mức lương bác sĩ
Trình độ chuyên môn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức lương trong ngành y tế. Những người có trình độ cao hơn như chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sĩ hoặc tiến sĩ thường nhận mức lương cao hơn so với các vị trí có trình độ trung cấp hoặc đại học.
Kinh nghiệm làm việc cũng tác động lớn đến thu nhập. Người có nhiều năm làm việc trong ngành thường được hưởng mức lương cao hơn nhờ vào thâm niên và kỹ năng tích lũy qua thời gian.
Vị trí công tác ảnh hưởng trực tiếp đến lương và phụ cấp. Làm việc tại bệnh viện tuyến trung ương hoặc các cơ sở y tế lớn thường có mức lương cao hơn so với cơ sở tuyến xã/phường hoặc khu vực nhỏ.
Tính chất công việc quyết định nhiều đến phụ cấp đi kèm, làm tăng tổng thu nhập. Các công việc có yếu tố nguy hiểm hoặc đặc thù như cấp cứu, hồi sức, truyền nhiễm hay pháp y thường có mức phụ cấp ưu đãi lớn.
Chính sách nhà nước và phụ cấp là yếu tố bổ sung đáng kể cho mức lương. Các khoản như phụ cấp nghề nghiệp, phụ cấp thâm niên, và phụ cấp độc hại giúp tăng đáng kể tổng thu nhập của người lao động.
Khu vực làm việc cũng là một yếu tố cần xem xét. Làm việc tại các thành phố lớn thường có mức lương cao hơn, nhưng đi kèm với áp lực công việc lớn hơn; trong khi đó, khu vực vùng sâu, vùng xa có thêm phụ cấp đặc thù.
FAQs: Những câu hỏi liên quan đến lương bác sĩ
1. Lương bác sĩ mới ra trường là bao nhiêu?
Dao động từ 3,486,600 đồng đến 5,000,000 đồng/tháng (bao gồm phụ cấp).
2. Bác sĩ cao cấp (Hạng I) có mức lương bao nhiêu?
Từ 11,160,000 đồng đến 18,720,000 đồng/tháng, tùy bậc lương.
3. Lương bác sĩ chính (Hạng II) là bao nhiêu?
Từ 7,920,000 đồng đến 15,865,200 đồng/tháng, tùy bậc lương.
4. Bác sĩ (Hạng III) có mức lương như thế nào?
Từ 4,212,000 đồng đến 11,653,200 đồng/tháng, tùy bậc lương.
5. Lương của Y sĩ (Hạng IV) là bao nhiêu?
Từ 3,348,000 đồng đến 9,500,400 đồng/tháng, tùy bậc lương.
6. Bác sĩ tại bệnh viện tư có thu nhập cao hơn không?
Có, thường cao hơn bệnh viện công do phụ cấp và mức thưởng.
7. Phụ cấp cao nhất ngành y tế là bao nhiêu?
Phụ cấp cao nhất là 70%, áp dụng tại các bệnh viện chuyên khoa.
8. Kinh nghiệm ảnh hưởng như thế nào đến lương bác sĩ?
Kinh nghiệm càng nhiều, mức lương và phụ cấp càng cao.
9. Làm việc tại vùng sâu vùng xa có được hỗ trợ gì không?
Có, thường có phụ cấp đặc thù cho khu vực khó khăn.
10. Bác sĩ y học dự phòng có lương bao nhiêu?
Từ 4,212,000 đồng đến 18,720,000 đồng/tháng, tùy cấp bậc.