5/5 - (1 bình chọn)

Luật đất đai 2013 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Tuy nhiên, Luật đất đai 2013 không thể tránh khỏi những điểm chưa hoàn thiện và cần được điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn nhu cầu của xã hội. Trong những năm qua, Bộ Luật này đã được sửa đổi và bổ sung, nhằm đáp ứng các yêu cầu mới và giải quyết những vấn đề còn tồn đọng. Trong bài viết này, hãy cùng Jobsnew tìm hiểu về Luật đất đai 2013 và tầm quan trọng của nó.

I. Giới thiệu tổng quan về Luật đất đai 2013

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Mục đích và tầm quan trọng của Luật đất đai 2013 đối với xã hội

1. Mục đích và tầm quan trọng của Luật Đất đai 2013 

Luật đất đai 2013 được xem là luật có tầm quan trọng to lớn đối với hoạt động quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Với mục tiêu chính là đảm bảo quyền sử dụng đất đai của cá nhân, tổ chức; bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai; đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn quốc gia và bảo vệ môi trường, Luật đất đai 2013 đã định hướng rõ ràng và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan đến đất đai.

2. Khái quát chung về nội dung của Luật đất đai 2013 

Luật đất đai 2013 được Quốc hội thông qua vào ngày 29 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Luật đất đai 2013 đã thay thế cho Luật Đất đai 2003 và các văn bản pháp luật liên quan khác. Với nhiều điểm nổi bật và quy định chi tiết, Luật đất đai 2013 đã góp phần cải thiện và nâng cao hiệu quả quản lý đất đai tại Việt Nam.

Luật đất đai 2013 gồm 14 chương và 212 điều. Nó bao gồm các quy định quyền sử dụng; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; quyền và nghĩa vụ của nhà nước trong việc quản lý và sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đất đai; các biện pháp bảo vệ đất đai và giải quyết tranh chấp về đất đai.

II. Điểm nổi bật trong Luật đất đai 2013

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Những điểm nổi bật của Luật đất đai 2013

1. Các quy định chính của Luật đất đai 2013 

1.1 Quyền chung của người sử dụng đất

Cụ thể tại Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau:

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

– Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

– Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định Luật đất đai 2013.

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

1.2 Quy định về giao đất, cho thuê đất

Căn cứ theo Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện để Nhà nước giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

  1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:

  • Có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Có nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định những gì?

2.1 Nội dung của Điều 100 Luật đất đai 2013 

Nội dung của Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định về giấy tờ về quyền sử dụng đất. Điều này được tìm thấy trong Luật Đất đai 2013, thuộc chương VII. Theo Điều 100 Luật đất đai 2013, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng. Nội dung của Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định về giấy tờ về quyền sử dụng đất. Dưới đây là tóm tắt những điểm quan trọng của Điều 100 Luật đất đai 2013:

3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy tờ khác như giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa, giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 cũng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp cũng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 Luật đất đai 2013 và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng cũng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Hành vi bị nghiêm cấm theo Luật đất đai 2013:

  • Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
  • Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
  • Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai 2013.
  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất không đúng quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nội dung trên được biên soạn dựa trên Điều 100 Luật đất đai 2013

2.2 Ảnh hưởng của Điều 100 Luật đất đai 2013 đối với người sử dụng đất

Bên cạnh những quy định cụ thể về quy định quyền sử dụng đất đối với các cá nhân, tổ chức, cơ quan có liên quan. Điều 100 của Luật đất đai 2013 cũng có những tác động lớn đến người sử dụng đất, đặc biệt là trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định về thủ tục và giấy tờ cần thiết, đồng thời cần phải đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả của việc sử dụng đất. Nếu không tuân thủ đúng quy định, người sử dụng đất có thể bị xử phạt hoặc bị thu hồi đất theo quy định pháp luật.

Cụ thể, những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 12 Luật đất đai 2013 như sau:

  • Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
  • Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
  • Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
  • Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật đất đai 2013.
  • Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
  • Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
  • Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

III. Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018

1. Tổng quan về những sửa đổi, bổ sung

Ngày 20/11/2018, Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018, trong đó có điều, khoản sửa đổi, bổ sung Luật đất đai năm 2013. Theo đó, sửa đổi, bổ sung nhiều nội dung quan trọng về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại chương IV Luật đất đai, đơn cử như:

– Bổ sung nội dung: “Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm”;

– Sửa đổi căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, đất cấp tỉnh, đất cấp huyện, đất quốc phòng, đất an ninh;

– Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn là 30 ngày);

– Quy định mới việc giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kể từ ngày 01/01/2019;

2. Các điểm mới và ảnh hưởng của Luật đất đai 2013 sửa đổi, bổ dung 2018

Một trong những điểm mới của Luật sửa đổi, bổ sung là việc thay đổi quy định về giá thuê đất. Theo đó, giá thuê đất được xác định theo giá đất đã được Nhà nước công bố tại thời điểm cho thuê, thay vì theo giá đất đã được xác định trước đó như trước đây. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc xác định giá thuê đất. Cụ thể là có hàng loạt các thông tin có liên quan đến lĩnh vực pháp luật đã được sửa đổi và bổ sung trong Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung năm 2018 như sau:

  • Bổ sung thêm quy định về giá đất.
  • Sửa đổi và bổ sung thêm các quy định liên quan đến thu tiền sử dụng đất.
  • Rút ngắn thời hạn cấp sổ đỏ xuống còn 15 ngày.
  • Bổ sung quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính nếu liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS, đầu tư xây dựng.
  • Nộp tiền thuế đất nếu chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Thêm những chính sách ưu đãi để đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội.
  • Vốn pháp định sẽ không được thấp hơn 20 tỷ đồng với những doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
  • Sửa đổi các quy định về xử lý tiền giải phóng mặt bằng, tiền bồi thường.
  • Sửa đổi và bổ sung các quy định liên quan đến thu tiền dùng đất Nhà nước giao.

IV. Một số điểm mới trong quy định về Luật đất đai có hiệu lực từ 2021

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Những điểm mới trong quy định về Luật đất đai có hiệu lực từ 2021

1. Tổng quan về những sửa đổi, bổ sung

Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. Thông tư chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021. Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số quy định mới về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; về hỗ trợ khi thu hồi đất; chuyển mục dích sử dụng đất và các trường hợp khác. 

2. Các điểm mới và ảnh hưởng của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT 

05 quy định mới về chuyển mục đích sử dụng đất, về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ hồng) tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung các Thông tư hướng dẫn Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021 (có hiệu lực từ 01/9/2021) mà người có nhà đất cần biết: 

  1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai
  2. Xin cấp sổ hồng không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu. Nội dung này sau đó bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
  3. Bổ sung Biểu mẫu đăng ký cấp sổ hồng (sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa).
  4. Bổ sung trường hợp được cấp sổ hồng mới khi đăng ký biến động.
  5. Sửa quy định về việc xác nhận những thay đổi vào sổ hồng đã cấp.

Theo đó có thể thấy, Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT quy định giảm bớt những thủ tục giấy tờ rườm rà, rút nhanh quy trình nhưng vẫn đảm bảo được tính minh bạch khi thực hiện.

V. Tác động của Luật đất đai 2013 và các sửa đổi, bổ sung

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Tác động của Luật đất đai 2013 đối với người sử dụng đất và các tổ chức, doanh nghiệp

1. Tác động đến người sử dụng đất

Luật đất đai 2013 và các sửa đổi bổ sung tác động rất lớn đến hoạt động quản lý và sử dụng đất đai. Các điều luật được định hướng rõ ràng và chi tiết, giúp người sử dụng đất có thể biết rõ quyền và nghĩa vụ của mình. đã có tác động lớn đối với người sử dụng đất tại Việt Nam. Đồng thời, việc sửa đổi và bổ sung Luật cũng giúp tăng cường tính minh bạch và công khai trong việc quản lý đất đai, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất. Một số tác động chính của Luật đất đai 2013 đến người sử dụng đất bao gồm:

  • Quy định rõ ràng về quyền sở hữu đất: Luật đất đai 2013 đã cung cấp các quy định chi tiết về quyền sở hữu đất, từ việc xác định rõ ràng chủ thể sở hữu đất đai đến việc quản lý và sử dụng đất theo các mục đích cụ thể.
  • Bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất: Luật đất đai 2013 đã tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất, đặc biệt là người dân nông thôn và các cộng đồng dân cư tại các khu vực nông thôn. Luật này đã tạo ra cơ chế bảo vệ quyền lợi của họ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng đất hoặc khi có các dự án phát triển đô thị, hạ tầng xã hội được triển khai.
  • Tăng cường quản lý và sử dụng đất đai: Luật đất đai 2013 đã đưa ra các quy định cụ thể về việc quản lý và sử dụng đất đai. Từ việc xác định rõ ràng các loại đất, quy định về chuyển nhượng, cho thuê đất đến việc quản lý sử dụng đất theo các mục đích khác nhau như sản xuất nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp…
  • Khuyến khích đầu tư và phát triển hạ tầng: Luật đất đai 2013 cũng tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích đầu tư và phát triển hạ tầng thông qua việc quy định rõ ràng về việc sử dụng đất đai cho mục đích phát triển kinh tế – xã hội.

2. Tác động đến các tổ chức, doanh nghiệp

Luật đất đai 2013 đã đưa ra những quy định mới về quản lý, sử dụng và giao dịch đất đai, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và phát triển của các tổ chức và doanh nghiệp. Một số tác động quan trọng của Luật đất đai năm 2013 có thể kể đến như:

  • Tăng cường sự minh bạch và công bằng trong quản lý đất đai. Các tổ chức, doanh nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ hơn các quy định về sử dụng và giao dịch đất đai. Đồng thời phải có kiến thức rõ ràng về luật pháp liên quan đến đất đai và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định này. Từ đó, tạo ra môi trường kinh doanh công bằng hơn.
  • Ảnh hưởng đáng kể đến quy trình xin cấp, sử dụng và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai cho các tổ chức, doanh nghiệp.
  • Đặt ra những hạn chế về việc sử dụng đất đai cho mục đích kinh doanh, đặc biệt là đối với các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường. Các tổ chức và doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường và sử dụng đất đai một cách bền vững, điều này có thể đặt ra những thách thức về việc tuân thủ và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

VI. Tài nguyên và hỗ trợ liên quan

luật đất đai 2013, điều 100 luật đất đai 2013, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2021, luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018
Các nguồn thông tin hữu ích để tham khảo về Luật đất đai 2013

1. Các nguồn thông tin hữu ích

Để hiểu rõ hơn về Luật đất đai 2013 và các sửa đổi, bổ sung của nó, bạn có thể tham khảo các nguồn thông tin hữu ích như:

  • Trang web của Bộ Tài nguyên và Môi trường: http://www.monre.gov.vn 
  • Trang web của Bộ Tài chính: https://www.mof.gov.vn 
  • Các báo cáo, tài liệu nghiên cứu về Luật đất đai 2013 và các sửa đổi, bổ sung của nó.

2. Hỗ trợ pháp lý và tư vấn

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc hiểu rõ và áp dụng Luật đất đai 2013, bạn có thể liên hệ với các công ty Luật uy tín để được giải đáp thắc mắc. Hoặc đến các cơ quan thẩm quyền có liên quan để nhờ sự trợ giúp. Nếu bạn không có nhiều thời gian, muốn tìm kiếm thông tin trực tuyến thì các website về Luật như: Thư Viện Pháp Luật, Chính Phủ, Luật Việt Nam,… là các website cung cấp các thông tin hữu ích và sẽ giải quyết được các vấn đề của bạn.

VII. Kết luận

Tôi hy vọng, những thông tin về Luật đất đai năm 2013 và những lần sửa đổi bổ sung sẽ giúp bạn hiểu được phần nào tầm quan trọng và tuân thủ đúng quy định về luật đất đai. Để thực hiện tốt các quy định của Luật đất đai 2013 và các sửa đổi, bổ sung, cần có sự hỗ trợ và hướng dẫn từ các cơ quan chức năng cũng như sự hiểu biết và tuân thủ của người dân và các tổ chức, doanh nghiệp. Hãy theo dõi JobsnewBlog.jobsnew.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về Luật pháp nữa nhé! 

Xem thêm: