Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản là một trong những chứng chỉ quan trọng trong hệ thống giáo dục Việt Nam, nhằm xác nhận trình độ và năng lực sử dụng công nghệ thông tin của mỗi cá nhân. Đây là chứng chỉ cần thiết cho những ai muốn nâng cao kỹ năng công nghệ thông tin trong học tập và công việc, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Định nghĩa về chứng chỉ ứng dụng CNTT
Chứng chỉ ứng dụng CNTT là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có nêu định nghĩa về chứng chỉ tin học như sau:
Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản là gì?
Theo Điều 16 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản được cấp cho cá nhân đạt yêu cầu của bài thi theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (gồm đủ 6 mô đun cơ bản) quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
6 Mô- đun cơ bản bao gồm:
- Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản.
- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản.
- Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản.
- Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản.
- Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản.
- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản.

Nội dung thi chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản
Phần lý thuyết kiểm tra kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin. Các thí sinh cần hiểu các khái niệm về phần cứng, phần mềm, và các hệ điều hành. Bài thi lý thuyết cũng đánh giá sự hiểu biết về Internet, mạng máy tính, và an toàn thông tin, bao gồm việc nhận diện các mối nguy hiểm và các biện pháp bảo mật cơ bản khi sử dụng máy tính và các dịch vụ trực tuyến.
Phần thực hành yêu cầu thí sinh thao tác trực tiếp với các phần mềm văn phòng cơ bản và hệ điều hành. Thí sinh sẽ phải thực hiện các bài tập như soạn thảo văn bản trong Microsoft Word, tạo bảng tính và tính toán trong Microsoft Excel, và tạo bài thuyết trình trong Microsoft PowerPoint. Ngoài ra, thí sinh cũng cần thao tác với hệ điều hành Windows, thực hiện các kỹ năng quản lý tệp tin, thư mục, và sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet.
Lệ phí thi chứng chỉ Công nghệ thông tin
Lệ phí thi chứng chỉ tin học cơ bản do các trường quy định và sẽ có sự thay đổi theo từng giai đoạn. Thông thường, lệ phí thi chứng chỉ tin học cơ bản dao động khoảng 350.000 đồng/người đối với các thí sinh tự do. Tuy nhiên, đối với thí sinh thuộc các trường đại học, khi dự thi tại trường, sẽ được hưởng những ưu đãi khác về lệ phí hoặc các hỗ trợ khác tùy theo quy định của từng trường.
Địa điểm cấp chứng chỉ Công nghệ thông tin
Theo Công văn 538/QLCL-QLVBCC năm 2019, hiện nay cả nước có 176 đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
1. |
Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
2. |
Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
3. |
Viện Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Hà Nội |
4. |
Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
5. |
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
6. |
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
7. |
Trung tâm Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên |
8. |
Trường Đại học Công nghệ thông tin truyền thông – Đại học Thái Nguyên |
9. |
Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên |
10. |
Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên |
11. |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên |
12. |
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên |
13. |
Trung tâm Phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng |
14. |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng |
15. |
Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế |
16. |
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
17. |
Trường Đại học Trà Vinh |
18. |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
19. |
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội |
20. |
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
21. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
22. |
Trường Đại học Công nghệ Quản lý Hữu nghị |
23. |
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
24. |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
25. |
Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
26. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
27. |
Trường Đại học Cần Thơ |
28. |
Trường Đại học Vinh |
29. |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
30. |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
31. |
Trường Đại học Hòa Bình |
32. |
Trường Đại học Lạc Hồng |
33. |
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
34. |
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
35. |
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
36. |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
37. |
Trường Đại học Tiền Giang |
38. |
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
39. |
Trường Đại học Tây Bắc |
40. |
Trường Đại học Nội vụ |
41. |
Trường Đại học Tây Nguyên |
42. |
Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
43. |
Trường Đại học Nha Trang |
44. |
Học viện An ninh nhân dân |
45. |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
46. |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
47. |
Trường Đại học An Giang |
48. |
Trường Đại học Thủ Dầu Một |
49. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
50. |
Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
51. |
Trường Đại học Thái Bình |
52. |
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
53. |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
54. |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
55. |
Trường Đại học Hoa Lư |
56. |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông |
57. |
Trường Đại học Hùng Vương |
58. |
Trường Đại học Phan Thiết |
59. |
Trường Đại học Trưng Vương |
60. |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
61. |
Trường Đại học Thành Đông |
62. |
Trường Đại học Tài chính Marketing |
63. |
Trường Đại học Thái Bình Dương |
64. |
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
65. |
Trường Đại học Sài Gòn |
66. |
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
67. |
Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông) |
68. |
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
69. |
Trường Đại học Bạc Liêu |
70. |
Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) |
71. |
Trường Đại học Đông Đô |
72. |
Trường Đại học Kiên Giang |
73. |
Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
74. |
Trường Đại học An ninh nhân dân |
75. |
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
76. |
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
77. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
78. |
Trường Đại học Thủy lợi |
79. |
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
80. |
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
81. |
Trường Đại học Duy Tân |
82. |
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải |
83. |
Trường Đại học Tân Trào |
84. |
Trường Đại học Buôn Ma Thuột |
85. |
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An |
86. |
Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
87. |
Trường Đại học Phú Yên |
88. |
Trường Đại học Tây Đô |
89. |
Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
90. |
Trường Đại học Quy Nhơn |
91. |
Trường Đại học Trần Đại Nghĩa |
92. |
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh |
93. |
Học viện Quản lý Giáo dục |
94. |
Trường Đại học Thông tin liên lạc |
95. |
Trường Đại học Nông lâm Huế |
96. |
Trường Đại học Lao động xã hội (cơ sở 2) |
97. |
Trường Đại học Cửu Long |
98. |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
99. |
Trường Đại học Đại Nam |
100. |
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
101. |
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
102. |
Trường Đại học Đồng Nai |
103. |
Trường Đại học Thương mại |
104. |
Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì |
105. |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
106. |
Trường Đại học Công đoàn |
107. |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
108. |
Trường Đại học Khánh Hòa |
109. |
Học viện Ngân hàng |
110. |
Trường Đại học Lâm nghiệp |
111. |
Trường Đại học Hạ Long |
112. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
1 13. |
Trường Đại học Đồng Tháp |
1 14. |
Học viện Tài chính |
1 15. |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
116. |
Trường Đại học Đà Lạt |
117. |
Học viện Kĩ thuật Quân sự |
118. |
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà |
119. |
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
120. |
Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa |
121. |
Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh |
122. |
Trường Đại học Văn Hiến |
123. |
Trường Đại học Hải Phòng |
124. |
Trường Đại học Bình Dương |
125. |
Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
126. |
Trường Đại học Luật Hà Nội |
127. |
Trường Đại học Hồng Đức |
128. |
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh |
129. |
Trường Đại học Nguyễn Trãi |
130. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên |
131. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị |
132. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình |
133. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương |
134. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình |
135. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long |
136. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội |
137. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang |
138. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh |
139. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận |
140. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước |
141. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu |
142. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên |
143. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ |
144. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau |
145. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu |
146. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định |
147. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ |
148. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang |
149. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi |
150. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái |
151. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn |
152. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên |
153. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế |
154. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai |
155. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An |
156. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng |
157. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông |
158. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
159. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình |
160. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
161. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng |
162. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang |
163. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An |
164. |
Sở Giáo dục và Đào tạo ĐakLak |
165. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang |
166. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp |
167. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum |
168. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình |
169. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai |
170. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên |
171. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương |
172. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh |
173. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng |
174. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La |
175. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa |
176. |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam |
Nếu bạn đang tìm kiếm các cơ hội việc làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin sau khi hoàn thành chứng chỉ, bạn có thể tham khảo trang web Jobsnew.vn để tìm kiếm các vị trí công việc phù hợp với kỹ năng CNTT của mình.

Phân biệt MOS và ứng dụng CNTT cơ bản, nâng cao
Tiêu chí | MOS (Microsoft Office Specialist) | Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản, nâng cao |
---|---|---|
Phạm vi | Tập trung vào các phần mềm Microsoft Office (Word, Excel, PowerPoint, Outlook, Access). | Bao gồm các kỹ năng cơ bản và nâng cao về công nghệ thông tin như hệ điều hành, phần mềm văn phòng, mạng máy tính, bảo mật thông tin. |
Mục tiêu | Xác nhận khả năng sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Office trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. | Cung cấp kiến thức và kỹ năng sử dụng công cụ CNTT cho công việc và học tập. |
Chứng chỉ và Cấp độ | Có các cấp độ như MOS Specialist, MOS Expert, MOS Master. | Cấp chứng chỉ cơ bản và nâng cao, không giới hạn vào phần mềm cụ thể. |
Nội dung thi | Thi thực hành về các tác vụ cụ thể trong phần mềm Microsoft Office. | Phần lý thuyết và thực hành về hệ điều hành, phần mềm văn phòng, Internet, mạng máy tính, bảo mật. |
Đối tượng tham gia | Dành cho những người muốn chứng minh khả năng sử dụng phần mềm Microsoft Office. | Dành cho người mới bắt đầu và những người muốn nâng cao kiến thức về CNTT. |
Ứng dụng trong công việc | Thường được yêu cầu trong các công việc văn phòng, tài chính, kế toán, hành chính. | Phù hợp với các công việc yêu cầu kỹ năng CNTT cơ bản và nâng cao trong nhiều lĩnh vực. |
Chứng nhận và Cấp độ | Cấp chứng chỉ bởi Microsoft, có các cấp độ chuyên môn khác nhau. | Cấp chứng chỉ do các tổ chức giáo dục hoặc cơ quan chứng nhận cấp phát, chia thành cơ bản và nâng cao. |
TOP 5 lý do bạn nên thi chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
1. Nâng cao kỹ năng và kiến thức về công nghệ
Việc thi chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin Cơ bản giúp bạn trang bị những kiến thức nền tảng về việc sử dụng các phần mềm phổ biến như Microsoft Word, Excel, PowerPoint, và các công cụ trên Internet. Những kỹ năng này không chỉ giúp bạn thực hiện công việc hiệu quả mà còn giúp bạn cập nhật và sử dụng công nghệ mới trong công việc hàng ngày.
2. Tăng cơ hội nghề nghiệp
Trong thời đại công nghệ hiện nay, nhiều công ty yêu cầu nhân viên có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ công nghệ thông tin. Việc sở hữu chứng chỉ CNTT Cơ bản giúp bạn đáp ứng được yêu cầu này, từ đó mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp, giúp bạn dễ dàng ứng tuyển vào các vị trí yêu cầu kỹ năng sử dụng máy tính và phần mềm.
3. Đáp ứng yêu cầu của nhiều công ty và tổ chức
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay yêu cầu nhân viên có khả năng sử dụng công nghệ thông tin để làm việc hiệu quả. Chứng chỉ CNTT Cơ bản không chỉ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn chứng minh rằng bạn có đủ năng lực để thực hiện các công việc liên quan đến công nghệ, từ soạn thảo văn bản cho đến làm việc với dữ liệu.
4. Phát triển tư duy logic và giải quyết vấn đề
Chứng chỉ CNTT Cơ bản không chỉ giúp bạn thành thạo các phần mềm mà còn giúp phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Việc học cách sử dụng các công cụ công nghệ một cách hiệu quả sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phân tích, tìm kiếm thông tin và xử lý các tình huống trong công việc.
5. Tăng cường sự tự tin khi sử dụng công nghệ
Khi bạn có chứng chỉ CNTT Cơ bản, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng các công cụ công nghệ trong công việc và học tập. Điều này sẽ giúp bạn giảm bớt sự lo lắng khi phải làm việc với máy tính hay các phần mềm phức tạp, đồng thời nâng cao hiệu quả công việc và khả năng giao tiếp trong môi trường làm việc hiện đại.

FAQs: Thắc mắc liên quan đến chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản
1. Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản là gì?
Đây là chứng chỉ xác nhận khả năng sử dụng các kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin như máy tính, phần mềm văn phòng và Internet.
2. Ai cần thi chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản?
Chứng chỉ này dành cho những người mới bắt đầu hoặc muốn nâng cao kỹ năng CNTT để phục vụ cho công việc và học tập.
3. Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản gồm những mô-đun nào?
Bao gồm 6 mô-đun: hiểu biết về CNTT, sử dụng máy tính, xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu và sử dụng Internet.
4. Nội dung bài thi chứng chỉ CNTT cơ bản là gì?
Bài thi gồm phần lý thuyết và thực hành, kiểm tra kiến thức về phần mềm văn phòng, hệ điều hành, Internet và bảo mật.
5. Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản có cấp độ nào?
Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản không chia thành cấp độ mà chỉ có một chứng chỉ duy nhất sau khi hoàn thành bài thi.
6. Lệ phí thi chứng chỉ CNTT cơ bản là bao nhiêu?
Lệ phí thi dao động từ 350.000 đồng trở lên, tùy theo từng đơn vị tổ chức thi.
7. Chứng chỉ CNTT cơ bản có thời gian hiệu lực không?
Chứng chỉ CNTT cơ bản có giá trị vô thời hạn và không yêu cầu gia hạn.
8. Có thể thi chứng chỉ CNTT cơ bản ở đâu?
Bạn có thể thi tại các trường đại học, trung tâm đào tạo và các cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
9. Chứng chỉ CNTT cơ bản có khác gì so với chứng chỉ MOS?
Chứng chỉ CNTT cơ bản bao gồm nhiều kỹ năng CNTT tổng quát, trong khi chứng chỉ MOS tập trung vào việc sử dụng phần mềm Microsoft Office.
10. Chứng chỉ CNTT cơ bản có yêu cầu gì đối với thí sinh?
Thí sinh cần có kiến thức cơ bản về máy tính và các phần mềm văn phòng, đồng thời hoàn thành bài thi lý thuyết và thực hành để đạt chứng chỉ.
Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về công nghệ thông tin khối D, liệu có phải bạn đang cân nhắc các ngành nghề liên quan đến CNTT khi chọn tổ hợp môn cho kỳ thi đại học? Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cơ hội và thách thức của ngành này. Công nghệ thông tin khối D không chỉ mở ra nhiều lựa chọn nghề nghiệp, mà còn đẩy mạnh khả năng ứng dụng công nghệ trong mọi lĩnh vực. Để biết thêm chi tiết về cách ứng dụng CNTT có thể thay đổi sự nghiệp của bạn, hãy khám phá bài viết về chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản!
Lời kết
Nhìn chung, chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản không chỉ là một yêu cầu cần có trong nhiều ngành nghề mà còn là bước đệm vững chắc giúp bạn tiếp cận với các cơ hội học tập và nghề nghiệp trong thời đại số. Việc sở hữu chứng chỉ này sẽ mở ra cánh cửa phát triển nghề nghiệp và giúp bạn tự tin hơn khi đối diện với những yêu cầu công việc hiện đại. Hãy đầu tư vào việc học và thi chứng chỉ này để nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực.