5/5 - (1 bình chọn)

Pháp nhân là khái niệm quan trọng trong hệ thống pháp luật của một quốc gia. Nó đóng vai trò quyết định trong việc xác định tư cách pháp lý, quyền và nghĩa vụ của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về tư cách pháp nhân là gì, các loại pháp nhân và vai trò của chúng trong hệ thống pháp luật, Jobsnew mời bạn cùng đọc ngay bài viết dưới đây để “bỏ túi” cho mình thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé! 

I. Tổng quan về khái niệm pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Pháp nhân là gì? Pháp nhân tiếng Anh là gì? Tư cách pháp nhân là gì?

1. Pháp nhân là gì? Định nghĩa cơ bản

Pháp nhân là gì? Pháp nhân là một tổ chức được Nhà nước công nhận, bảo hộ, có tư cách pháp lý độc lập và quyền sở hữu riêng biệt. Đây được coi là một cá thể riêng biệt trong quan hệ pháp lý, có quyền, nghĩa vụ và hành vi pháp lý. Khái niệm này rất quan trọng trong hệ thống pháp luật, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế – chính trị – xã hội.

Pháp nhân có thể là tổ chức kinh doanh, công ty, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức khác được pháp luật công nhận và bảo hộ. Mỗi loại pháp nhân sẽ có một tư cách pháp lý riêng biệt và được quy định theo các quy định của pháp luật. Các pháp nhân sẽ có tư cách pháp lý độc lập để tham gia các hoạt động pháp lý như: ký kết hợp đồng, mở tài khoản ngân hàng, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình,…

2. Pháp nhân tiếng Anh là gì? Tương đương trong hệ thống pháp luật quốc tế

Trong tiếng Anh, pháp nhân được gọi là Legal person hoặc Juridical person. Đây là những thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống pháp luật quốc tế để chỉ các tổ chức có tư cách pháp nhân. Khái niệm này được sử dụng trong nhiều văn bản quốc tế, ví dụ như trong Hiến chương Liên Hợp Quốc và Công ước Luật hình sự quốc tế.

Trong hệ thống pháp luật quốc tế, khái niệm pháp nhân được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi, Nó giúp tạo cơ sở để các chủ thể có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội và pháp lý trên phạm vi rộng lớn hơn. Điều này góp phần tăng cường tính minh bạch và công bằng trong quan hệ pháp lý giữa các tổ chức, cá nhân.

3. Tư cách pháp nhân là gì?

Tư cách pháp nhân là gì? Tư cách pháp nhân là khả năng của một tổ chức được Nhà nước công nhận và bảo hộ, được coi là một cá thể riêng biệt trong quan hệ pháp lý, có quyền, nghĩa vụ và hành vi pháp lý riêng biệt với những thành viên của mình. Đây là thuộc tính không thể thiếu đối với các chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp lý, cho phép họ có thể hành động và chịu trách nhiệm độc lập, riêng biệt với các thành viên của mình.

Tư cách pháp nhân được công nhận và bảo hộ bởi Nhà nước, do đó chỉ có thể được thay đổi hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật. Nếu một tổ chức không có tư cách pháp nhân, nó sẽ không thể tham gia vào các hoạt động pháp lý và không có quyền và nghĩa vụ pháp lý.

II. Phân loại các loại pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Phân loại các loại pháp nhân: Pháp nhân phi thương mại và pháp nhân thương mại là gì?

1. Pháp nhân thương mại là gì? Đặc điểm và vai trò

Pháp nhân thương mại là các tổ chức được thành lập với mục đích kinh doanh và tạo lợi nhuận. Đây là loại pháp nhân phổ biến nhất trong hệ thống pháp luật, bao gồm các công ty, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các tổ chức kinh doanh khác.

Các pháp nhân thương mại có tư cách pháp lý độc lập và có quyền sở hữu riêng biệt về tài sản và nguồn lực. Họ có thể tham gia vào các hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng, sở hữu tài sản và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển và đóng góp tích cực vào nền kinh tế quốc gia.

2. Pháp nhân phi thương mại và đặc trưng của chúng

Pháp nhân phi thương mại là các tổ chức không có mục đích kinh doanh và không tạo lợi nhuận. Đây là loại pháp nhân bao gồm các tổ chức xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức từ thiện, các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác không hoạt động vì mục đích kinh doanh.

Các pháp nhân phi thương mại không được phép tạo lợi nhuận, nhưng họ có thể nhận được các khoản tài trợ và quyên góp từ các cá nhân và tổ chức khác để duy trì hoạt động của mình. Tuy nhiên, họ không được sở hữu tài sản và nguồn lực riêng biệt, chỉ có thể sử dụng chúng cho mục đích của tổ chức.

III. Điều kiện để có tư cách pháp nhân là gì? 

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Điều kiện để có tư cách pháp nhân là gì?

1. Yêu cầu cơ bản để một tổ chức có tư cách pháp nhân

Theo Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây:

  • Được thành lập hợp pháp theo quy định của Bộ luật Dân sự và luật khác có liên quan.
  • Có cơ cấu tổ chức rõ ràng bao gồm: Các cơ quan quản lý, điều hành; các bộ phận chức năng; quyền hạn, trách nhiệm của từng cơ quan, bộ phận.
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình: Tổ chức phải có nguồn tài sản riêng biệt, không pha trộn với tài sản cá nhân của thành viên hay tổ chức khác. Ngoài ra, tổ chức sẽ tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình đối với các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình hoạt động.
  • Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập: Tổ chức có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự mình thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng. Tổ chức có quyền kiện và bị kiện dưới tên của mình.

Ngoài các điều kiện trên, một số tổ chức đặc thù còn có thể có thêm các yêu cầu riêng để được công nhận là pháp nhân. Ví dụ như:

  • Doanh nghiệp nhà nước phải được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Hiệp hội, quỹ phải được thành lập theo quy định của pháp luật về các tổ chức này.

2. Sự khác biệt giữa có và không có tư cách pháp nhân là gì?

Sự khác biệt chính giữa các tổ chức có và không có tư cách pháp nhân là khả năng tham gia vào các hoạt động pháp lý. Các tổ chức có tư cách pháp nhân sở hữu quyền và nghĩa vụ pháp lý tương đương với cá nhân, trong khi các tổ chức không có tư cách pháp nhân không được phép tham gia vào các hoạt động pháp lý và không có quyền, nghĩa vụ pháp lý.

Ngoài ra, các tổ chức có tư cách pháp nhân còn có thể sở hữu tài sản và nguồn lực riêng biệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong khi các tổ chức không có tư cách pháp nhân không có khả năng này.

IV. Những doanh nghiệp nào có tư cách pháp nhân?

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Những doanh nghiệp nào sẽ có tư cách pháp nhân?

Các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân là những tổ chức được Nhà nước công nhận và trao quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ một cách độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Để được công nhận là pháp nhân, một tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các luật khác có liên quan.
  2. Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm: Pháp nhân phải có cơ quan điều hành, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân. Pháp nhân có thể có cơ quan khác theo quy định của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
  3. Có tài sản độc lập với cá nhân và pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
  4. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại hình doanh nghiệp sau đây có tư cách pháp nhân:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  3. Công ty cổ phần.
  4. Công ty hợp danh.
  5. Doanh nghiệp tư nhân.

V. Vai trò và trách nhiệm của pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Vai trò và trách nhiệm của pháp nhân được quy định như thế nào?

1. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân được quy định như thế nào?

Trách nhiệm dân sự của pháp nhân được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015 của Việt Nam. Dưới đây là một tổng hợp về trách nhiệm dân sự của pháp nhân dựa trên kết quả tìm kiếm “Trách nhiệm dân sự của pháp nhân”:

1.1 Trách nhiệm dân sự của pháp nhân là gì?

Trách nhiệm dân sự của pháp nhân được hiểu là trách nhiệm pháp lý mang tính tài sản áp dụng đối với người vi phạm pháp luật dân sự nhằm bù đắp về tổn thất vật chất, tinh thần cho người bị hại. Trách nhiệm dân sự bao gồm buộc xin lỗi, cải chính công khai, buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự, buộc bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm.

1.2 Quy định về trách nhiệm dân sự của pháp nhân

Theo Điều 87 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về trách nhiệm dân sự của pháp nhân như sau:

  • Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
  • Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không chịu trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Người của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật có quy định khác.

2. Trách nhiệm pháp lý của pháp nhân được quy định như thế nào?

Điều 87 Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định về trách nhiệm dân sự của pháp nhân như sau:

  • Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
  • Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân.
  • Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình và không chịu trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân.

3. Quy định liên quan đến năng lực pháp lý của pháp nhân

Năng lực pháp lý của pháp nhân được quy định trong Luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan khác. Theo đó, Năng lực pháp lý của pháp nhân được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau:

Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân:

  • Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
  • Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký.
  • Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp nhân.

VI. Thành lập và quản lý pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Quy định về thành lập và quản lý pháp nhân

1. Thành lập pháp nhân

Điều 82 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định rằng việc thành lập pháp nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật Dân sự và các luật khác có liên quan.
b) Có đầy đủ các thành viên, đại diện hợp pháp và địa chỉ trụ sở.
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
d) Có quy chế hoạt động và quy chế tổ chức nội bộ.

Điều 82 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng quy định về cơ cấu tổ chức của pháp nhân. Cơ cấu tổ chức bao gồm các yếu tố sau:

a) Cơ quan điều hành: Pháp nhân phải có cơ quan điều hành để quản lý và điều hành hoạt động của mình. Cơ quan điều hành được quy định trong điều lệ hoặc quyết định thành lập pháp nhân.
b) Cơ quan khác: Pháp nhân có thể có các cơ quan khác như hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát,… Các cơ quan này được quy định trong quyết định thành lập pháp nhân hoặc quy định của pháp luật.

2. Chia pháp nhân

Điều 90 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về việc chia, tách pháp nhân cụ thể rằng một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân. Sau khi thực hiện xong thủ tục chia pháp nhân, pháp nhân cũ sẽ bị chấm dứt tồn tại; quyền, nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho các pháp nhân mới thành lập. 

3. Tách pháp nhân

Điều 91 của Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định một cá nhân có thể chia tách một pháp nhân thành hai hoặc nhiều pháp nhân mới. Khác với trường hợp chia pháp nhân, pháp nhân bị tách không bị chấm dứt hợp động. Sau khi hoàn tất thủ tục tách pháp nhân, pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động của mình.

4. Sáp nhập pháp nhân

Điều 89 của Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về sáp nhập pháp nhân cụ thể như sau:

  • Các pháp nhân muốn sáp nhập phải có quyết định của cơ quan quản lý pháp luật có thẩm quyền.
  • Các pháp nhân phải thông báo cho các bên liên quan về quyết định sáp nhập và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
  • Các pháp nhân phải thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan như chuyển nhượng tài sản, chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ, chấm dứt hợp đồng, và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
  • Sau khi sáp nhập, pháp nhân được sáp nhập sẽ chấm dứt tồn tại và các quyền và nghĩa vụ của pháp nhân đó sẽ được chuyển giao cho pháp nhân mới.
  • Pháp nhân mới sau sáp nhập sẽ tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của pháp nhân được sáp nhập. 

5. Hợp nhất pháp nhân

Tại Điều 88 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hợp nhất pháp nhân như sau:

  1. Các pháp nhân có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới.
  2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới được thành lập; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.

Theo đó, hợp nhất pháp nhân có thể hiểu là việc hai hoặc một số pháp nhân hợp nhất thành một pháp nhân mới. Cũng theo quy định này thì sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới được thành lập; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.

6. Chuyển đổi hình thức pháp nhân

Điều 92 của Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về chuyển đổi hình thức pháp nhân. Dưới đây là nội dung quy định của Điều 92:

Quyền chuyển đổi hình thức pháp nhân:

  • Các tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân có quyền chuyển đổi hình thức pháp nhân theo quy định của pháp luật.
  • Quyền chuyển đổi hình thức pháp nhân không bị hạn chế trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật.

Thủ tục chuyển đổi hình thức pháp nhân:

  • Chuyển đổi hình thức pháp nhân phải tuân thủ các quy định về thủ tục, hồ sơ, và thời hạn quy định của pháp luật.
  • Thủ tục chuyển đổi hình thức pháp nhân bao gồm việc lập hồ sơ, đăng ký, và thực hiện các thủ tục liên quan tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Hiệu lực của chuyển đổi hình thức pháp nhân:

  • Chuyển đổi hình thức pháp nhân có hiệu lực từ thời điểm được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  • Từ thời điểm chuyển đổi hình thức pháp nhân, các quyền, nghĩa vụ, và trách nhiệm của pháp nhân chuyển đổi được chuyển nhượng cho pháp nhân mới.

VII. Giải thể, phá sản và chấm dứt hoạt động của pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Giải thể, phá sản và chấm dứt hoạt động của pháp nhân theo quy định pháp luật pháp nhân là gì? pháp nhân là gì? pháp nhân là gì?

1. Giải thể pháp nhân

Theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Dân sự năm 2015, pháp nhân sẽ bị giải thể trong các trường hợp sau:

– Theo quy định tại điều lệ của pháp nhân.

– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ/quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý, trước khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản. Sau khi đã thanh toán hết chi phí giải thể và các khoản nợ khác, phần tài sản còn lại thuộc về chủ sở hữu pháp nhân, các thành viên góp vốn (không áp dụng với quỹ xã hội, quỹ từ thiện).

2. Phá sản pháp nhân

Theo Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng pháp nhân mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Theo Điều 5 Luật Phá sản, những người sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với pháp nhân bao bao gồm: Chủ nợ; người lao động, công đoàn; người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên,…

Theo Điều 54 Luật Phá sản 2014, trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của pháp nhân sẽ được phân chia theo thứ tự sau:

– Chi phí phá sản;

– Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động,…

– Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của pháp nhân

– Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm trả cho chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản trên, phần tài sản còn lại thuộc về chủ sở hữu pháp nhân, các thành viên góp vốn.

VIII. Câu hỏi thường gặp về pháp nhân

pháp nhân là gì, tư cách pháp nhân là gì, pháp nhân thương mại là gì, pháp nhân tiếng anh là gì, không có tư cách pháp nhân là gì
Các câu hỏi thường gặp về pháp pháp nhân là gì? pháp nhân là gì? pháp nhân là gì?

1. Những thắc mắc phổ biến liên quan đến tư cách pháp nhân là gì? 

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến tư cách pháp nhân bao gồm:

  • Điều kiện để được công nhận là pháp nhân? – Trả lời: Có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; Có tài sản riêng; Có con dấu riêng; Có trụ sở chính; Có tổ chức và hoạt động theo Điều lệ.
  • Các loại hình pháp nhân phổ biến? – Trả lời: Doanh nghiệp (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,…), hợp tác xã, tổ chức phi lợi nhuận, quỹ, các tổ chức khác được pháp luật công nhận.
  • Quyền và nghĩa vụ của pháp nhân? – Trả lời: Quyền (tự thực hiện giao dịch dân sự; tự đứng ra kiện tụng, tố tụng; tự chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi của mình), nghĩa vụ (tuân thủ pháp luật, nộp thuế theo duy định, chịu trách nhiệm về hành vi của mình),
  • Phân biệt pháp nhân và tổ chức không có tư cách pháp nhân? Trả lời: Pháp nhân có tư cách, quyền, nghĩa vụ như một cá nhân; tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; có thể hiện hoặc bị kiện. Tổ chức không có tư cách pháp nhân không có tư cách, quyền, nghĩa vụ dân sự như một cá nhân; không tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; không thể kiện và bị kiện.
  • Thủ tục thành lập pháp nhân? – Trả lời: Thủ tục thành lập pháp nhân khác nhau tùy theo loại hình pháp nhân. Ví dụDoanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, tổ chức phi lợi nhuận sẽ nộp hồ sơ đăng ký thành lập tổ chức phi lợi nhuận.

2. Lý do vì sao một số doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân

Có một số lý do chính khiến một số doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân, bao gồm:

  • Do không đủ điều kiện và tuân thủ các quy định pháp luật để được công nhận và bảo hộ tư cách pháp nhân.
  • Do hoạt động kinh doanh không phù hợp với quy định của pháp luật, ví dụ như các tổ chức phi thương mại không được phép tạo lợi nhuận.
  • Do vi phạm các quy định pháp luật và bị xử phạt hoặc bị hủy bỏ tư cách pháp nhân.

Kết luận

Bài viết đã cập nhật các thông tin về tư cách pháp nhân là gì, vai trò và tầm quan trọng của pháp nhân trong hệ thống pháp luật. Jobsnew hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của pháp nhân trong doanh nghiệp và xã hội. Việc hiểu rõ về các quy định liên quan đến tư cách pháp nhân sẽ giúp các tổ chức hoạt động hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Hãy theo dõi Blog.jobsnew.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác để đảm bảo hoạt động của tổ chức được diễn ra suôn sẻ, thuận lợi và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan nhé! 

Xem thêm: