Đánh giá

Mẫu hợp đồng thuê nhà đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Việc sử dụng hợp đồng có thể giúp giải quyết các tranh chấp một cách hiệu quả và nhanh chóng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu các mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất. Từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều khoản quan trọng, các yếu tố cần chú ý cùng những lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng. 

1. Giới thiệu về hợp đồng thuê nhà

mẫu hợp đồng thuê nhà
Tổng quát mẫu hợp đồng thuê nhà năm 2024

1.1 Khái niệm hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa chủ nhà (người sở hữu hoặc quản lý căn nhà) và người thuê nhà (người sử dụng căn nhà), về việc cho phép người thuê sử dụng căn nhà trong một khoảng thời gian cụ thể và theo các điều kiện được quy định.

Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà:

  • Cần chọn mẫu hợp đồng thuê nhà phù hợp với mục đích sử dụng nhà: nhà ở, văn phòng, kho xưởng,…
  • Đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký: đảm bảo hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của bản thân.
  • Thỏa thuận rõ ràng các điều khoản quan trọng: giá thuê, thời hạn thuê,…
  • Có thể tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.

1.2 Các loại hợp đồng thuê nhà phổ biến

Có một số loại mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất, phổ biến nhất mà người thuê và người cho thuê thường sử dụng. Dưới đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất:

  • Hợp đồng thuê nhà dài hạn: Đây là loại hợp đồng mà người thuê cam kết thuê căn nhà trong một khoảng thời gian dài, thường là ít nhất 1 năm. Loại hợp đồng này thường mang lại sự ổn định cho cả hai bên.
  • Hợp đồng thuê nhà ngắn hạn: Hợp đồng thuê nhà ngắn hạn chỉ kéo dài trong một khoảng thời gian ngắn hơn, thường là từ một đến sáu tháng. Loại hợp đồng này thường linh hoạt hơn và thích hợp cho những người chỉ cần thuê nhà trong thời gian ngắn.
  • Hợp đồng thuê nhà cố định: Trong loại hợp đồng này, giá thuê nhà được cố định và không thay đổi trong suốt thời gian hợp đồng. 
  • Hợp đồng thuê nhà điều chỉnh giá: Trái ngược với hợp đồng cố định, trong hợp đồng này, giá thuê nhà có thể điều chỉnh dựa trên các yếu tố như chỉ số tiêu dùng hoặc thị trường bất động sản.
  • Hợp đồng thuê nhà mùa vụ: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc thuê nhà trong thời gian nhất định trong năm, thường là mùa cao điểm hoặc mùa vụ cụ thể như mùa hè hoặc mùa đông.

Mỗi loại mẫu hợp đồng thuê nhà có những ưu điểm và hạn chế riêng và sự lựa chọn phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của người thuê và người cho thuê nhà.

2. Danh sách và hướng dẫn về các mẫu hợp đồng thuê nhà 

mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất
Danh sách mẫu hợp đồng thuê nhà phổ biến nhất hiện nay

2.1 Mẫu hợp đồng thuê văn phòng

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà dạng văn phòng được mọi người sử dụng dưới dạng sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: …../…../HĐTN

Hôm nay, ngày … tháng …  năm … , Tại …… 

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A) :

– Ông/bà: ……………….. Sinh ngày: …………….. 

– CMND/CCCD số: …  Ngày cấp: ….  Nơi cấp: … 

– Địa chỉ thường trú: ………………………………… 

– Điện thoại: …………………………………………… 

– Số tài khoản: ………. mở tại ngân hàng :…….

Bên thuê (Bên B) :

– Địa chỉ trụ sở: ………………………………………… 

– Mã số doanh nghiệp: …… cấp ngày: …. nơi cấp:.. 

– Ông/bà: …..  là đại diện theo pháp luật sinh ngày: … 

– CMND/CCCD số: ….  Ngày cấp: ….  Nơi cấp: …. 

– Địa chỉ: ………………………………………………….. 

– Điện thoại: …………….  Fax: ……………………. 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ….. 

– Địa chỉ: ………………………………………….. 

– Tổng diện tích sử dụng: ……………………  m2

– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): …….. 

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……….. 

ĐIỀU 2. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

2.1. Giá cho thuê nhà ở là …………..  đồng/tháng (Bằng chữ: ……… )

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.

ĐIỀU 3. Thời hạn thuê, thời điểm giao nhận nhà

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……. Kể từ ngày ….  tháng …. năm ….. 

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …..  tháng … năm ….. 

3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty, …..

ĐIỀU 4. Nghĩa vụ và quyền lợi bên A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
  2. Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  3. Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
  4. Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  5. Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê                                                                                                                                                                                    Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

2.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ 

Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ được xây dựng theo mẫu dưới đây, bạn có thể tham khảo và bổ sung, điều chỉnh với từng trường hợp cụ thể:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

(Số: ……………./HĐTNO)

Ngày … tháng … năm …, tại … Chúng tôi, dưới đây được gọi chung là các Bên:

Bên cho thuê (Bên A):

Ông/bà: ………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………

Điện thoại: …………………………………………..…………………………

Bên thuê (Bên B):

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND/CCCD số: …………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……

Địa chỉ:…………………………………………..……………………………

Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:……………

Mã số thuế:……………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Chi tiết căn hộ như sau:

Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày ………. hàng tháng.

Điều 3. Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận nhà ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ………năm kể từ ngày… tháng … năm …..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền của bên A 

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
  2. Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
  4. Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
  5. Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
  6. Hướng dẫn bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

4.2. Quyền của bên A:

  1. Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
  2. Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
  3. Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
  4. Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
  5. Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước …….. ngày;

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền bên B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

  1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
  2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
  3. Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
  4. Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
  5. Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  6. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
  7. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
  8. Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng.

5.2. Quyền của bên B:

  1. Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
  2. Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  3. Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
  4. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
  5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày.
  6. Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

Điều 6: Quyền tiếp tục thuê nhà ở

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 7: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Cam kết các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

8.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê                                                                                                                                                                                    Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

2.3 Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

Ngày…… tháng…… năm……..

Chúng tôi gồm:

Bên cho thuê nhà xưởng (Bên A):

– Ông:………………………………………………………

– Sinh ngày:………………………………………………….

– CMND/CCCD số:…………………………………………….

– Thường trú tại:……………………………………………..

– Điện thoại:……………………… Fax:…………………….

Bên thuê nhà xưởng (Bên B):

– Tên tổ chức:……………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………….

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: … ngày … /… / … do … cấp

– Số tài khoản: …………………………………………………

– Họ và tên người đại diện:……………………………….

– Chức vụ: ……………………………………………………….

– Sinh ngày:………./……../………….

– Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………………….

– Cấp ngày……./……./……..tại …………………………….

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………………………………..

– Email:………………………………………………………

Sau thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1.1. Bên A cho thuê và Bên B thuê diện tích nhà xưởng và kho bãi trên diện tích đất ……………… m2 tại …………………..

1.2. Mục đích thuê: sản xuất trong nhà xưởng.

Điều 2. Thời hạn

2.1. Thời hạn thuê:…….. năm từ ngày….. tháng….. năm…. đến ngày….. tháng….. năm….

2.2. Gia hạn thỏa thuận.

2.3. Thông báo chấm dứt trước ít nhất 03 tháng.

2.4. Bên A hoàn lại tiền thuê trả trước (nếu có); Bên B nhận trang thiết bị mua sắm.

Điều 3. Giá cả – Thanh toán

  1. Giá thuê:…………………………………….. đ/m2/tháng (bằng chữ:…………………..đồng)
  2. Trả trước:…………………. năm:……………………. , (bằng chữ:……………….. đồng)
  3. Sau………….. năm, thanh toán…………. tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A cung cấp hóa đơn.

Điều 4. Trách nhiệm

4.1. Bên A:

  1. Bảo đảm sử dụng hợp pháp.
  2. Bàn giao trang thiết bị ngay sau ký hợp đồng.
  3. Chịu trách nhiệm về cấu trúc và bồi thường thiệt hại.

4.2. Bên B:

  1. Sử dụng đúng mục đích.
  2. Thanh toán đúng hạn.
  3. Chịu trách nhiệm về trang thiết bị và hoạt động kinh doanh.

Điều 5. Cam kết

Hai bên cam kết tuân thủ hợp đồng. Tranh chấp giải quyết qua thương lượng hoặc Tòa án.

Hợp đồng có giá trị sau ký kết và công chứng. 03 bản có giá trị pháp lý như nhau.

……………… , ngày…… tháng……. năm……

Bên A                                                                                                                                                                                        Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.………………………………………………)

Tại Phòng Công chứng số .……………………

Công chứng viên

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

2.4 Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Căn nhà số….: đường………..phường :……………… quận……………….)

Chúng tôi, dưới đây ký tên:

Bên cho thuê nhà: (Gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà:…………………Sinh ngày:………………………………………………………….

CCCD:…………Cấp ngày…….tháng…….năm………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………

Bên thuê nhà: (Gọi tắt là Bên B)

Công ty:……………………………………………………………………………..

Trụ sở số:…………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…………………………………………….

Do Ông (Bà):……………………..Sinh ngày:…………………………………………

CCCD:……………Cấp ngày…….tháng…….năm……

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:………………………………………….

Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng ………….ngày ………tháng………năm……….., chúng tôi thỏa thuận như sau:

Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước thời hạn thuê nhà kể từ ngày …..tháng ….năm…….

Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong

Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.

Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này được hai bên ký kết và Phòng Công chứng ..………………. chứng nhận, hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa.

Hợp đồng được lập thành……….bản, mỗi bản…………trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng ……….………. lưu 01 bản.

Lập tại Phòng công chứng …..…………… ngày………..tháng………..năm…….

          BÊN CHO THUÊ NHÀ                                                                                                                                                                       BÊN THUÊ NHÀ

          (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                        (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê nhà 

mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân
Hướng dẫn chi tiết mẫu hợp đồng thuê nhà ở

3.1 Cách viết mẫu hợp đồng thuê nhà

Để soạn thảo một mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân hay quy mô tập thể, bạn cần tuân thủ các bước và cung cấp các thông tin cần thiết một cách rõ ràng như sau:

  • Tiêu đề: Đầu tiên, bạn cần viết tiêu đề của hợp đồng, bao gồm “Hợp đồng thuê nhà” để nêu rõ mục đích của văn bản.
  • Thông tin địa chỉ: Cung cấp địa chỉ chi tiết của căn nhà được thuê..
  • Bên thuê và bên cho thuê: Liệt kê thông tin của cả bên thuê và bên cho thuê. Bao gồm tên, địa chỉ, CCCD và ngày cấp.
  • Thời hạn thuê: Xác định thời gian thuê nhà, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc của hợp đồng.
  • Điều khoản về tiền thuê: Xác định số tiền thuê nhà và cách thức thanh toán. Đề cập đến các chi phí khác nếu có (ví dụ: tiền điện, nước, internet).
  • Quyền và nghĩa vụ của bên thuê/ cho thuê: Mô tả quyền và nghĩa vụ của bên thuê, bao gồm việc bảo quản nhà cửa, không làm hỏng tài sản, tuân thủ các quy định về việc sử dụng nhà…
  • Chữ ký: Hai bên cần ký tên để xác nhận sự đồng ý và chấp nhận các điều khoản trong hợp đồng.

3.2 Ví dụ mẫu hợp đồng thuê nhà

Mẫu hợp đồng thuê nhà được thiết kế để bao gồm mọi điều khoản cơ bản cùng các nội dung chi tiết và cụ thể mà các bên cần tuân thủ. Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất:

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

  1. Bên Cho Thuê:

– Tên: …………………

– Địa chỉ:………………….

– Số CCCD: ………….Ngày cấp:…………………….

– Địa chỉ thường trú: ………………….

  1. Bên Thuê:

 Tên: …………………

– Địa chỉ:………………….

– Số CCCD: ………….Ngày cấp:…………………….

– Địa chỉ thường trú: ………………….

  1. Địa chỉ nhà được thuê:

– Địa chỉ: ……………..

  1. Thời hạn thuê:

– Bắt đầu từ: ……………….Kết thúc vào: ………………..

  1. Giá thuê:

– Số tiền thuê nhà hàng tháng:…………………

– Phương thức thanh toán:………………..

  1. Nội dung hợp đồng:

– Bên Cho Thuê cam kết cung cấp căn nhà cho Bên Thuê thuê trong thời gian và điều kiện như đã thỏa thuận.

– Bên Thuê cam kết thanh toán tiền thuê đúng hạn và tuân thủ các quy định của hợp đồng.

– Bên Thuê cam kết bảo quản nhà cửa và không gây hư hại đến tài sản của Bên Cho Thuê.

  1. Giải quyết tranh chấp:

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ thương lượng và giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. Ký tên:

– Bên Cho Thuê:…………………..

– Bên Thuê:……………………………………

Ngày ………tháng ………. năm ………

Đây chỉ là một ví dụ về mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản. Dựa vào từng trường hợp để điều chỉnh và bổ sung thêm các điều khoản tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn và quy định pháp luật. Đồng thời, hãy tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính rõ ràng và pháp lý của hợp đồng.

4. Lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng thuê nhà

mẫu hợp đồng thuê nhà
Những lưu ý khi làm mẫu hợp đồng thuê nhà

4.1 Người ký hợp đồng và các điều khoản cần biết

  • Xác định rõ vai trò của bên cho thuê và bên thuê.
  • Cần đảm bảo rằng tất cả các thông tin cá nhân và liên lạc của cả hai bên đều chính xác và đầy đủ.
  • Hiểu rõ các điều khoản quan trọng trong hợp đồng, bao gồm thời hạn thuê, giá thuê, điều kiện thanh toán, và các quy định khác.

4.2 Thời hạn, giá thuê, phương thức thanh toán

  •  Xác định thời hạn thuê một cách rõ ràng và cân nhắc cả thời gian gia hạn nếu cần.
  • Thỏa thuận và ghi chính xác giá thuê hàng tháng và các khoản phụ phí (nếu có) trong hợp đồng.
  • Chọn phương thức thanh toán phù hợp và đồng ý về thời điểm thanh toán hàng tháng.

4.3 Khoản thuế và điều kiện chấm dứt hợp đồng

  • Hiểu rõ về các khoản thuế liên quan đến việc thuê nhà và trách nhiệm của mỗi bên trong việc đóng thuế.
  • Xác định rõ điều kiện và quy trình chấm dứt hợp đồng, bao gồm cả việc thông báo trước và các khoản phí phạt (nếu có).

4.4 Yêu cầu công chứng và các lưu ý khác

  • Yêu cầu công chứng hợp đồng để tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
  • Kiểm tra kỹ trước khi ký hợp đồng và không ngần ngại tham khảo ý kiến của luật sư nếu cần.
  • Ghi chép đầy đủ và minh bạch mọi thỏa thuận và cam kết giữa hai bên trong hợp đồng.

5. Mẫu hợp đồng thuê nhà hình thành trong tương lai và các mẫu khác

mẫu hợp đồng thuê nhà trọ
Những mẫu hợp đồng thuê nhà khác cần biết

5.1 Lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà hình thành trong tương lai 

Xác định rõ ràng thời hạn thuê:

  • Thời hạn thuê nhà phụ thuộc vào thời gian bàn giao từ chủ đầu tư. Việc thỏa thuận thời hạn bắt đầu từ khi chủ đầu tư quyết định bàn giao nhà là rất quan trọng.

Điều khoản đặt cọc và giữ chỗ

  • Vì có thể xảy ra trường hợp kéo dài thời gian bàn giao nhà, việc thỏa thuận về điều khoản thanh lý là cần thiết. 

Ví dụ: Sau 06 tháng kể từ ký hợp đồng mà chưa bàn giao nhà, bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng và bên cho thuê phải hoàn trả tiền đặt cọc.

Xác định rõ mục đích sử dụng:

  • Mỗi ngôi nhà có một mục đích sử dụng khác nhau, vì vậy cần thỏa thuận rõ ràng về mục đích sử dụng phù hợp với cam kết của bên cho thuê với chủ đầu tư.

Những điều khoản này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo ra một môi trường thuê nhà ổn định và minh bạch. Từ mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản, dễ hiểu giúp mối quan hệ giữa bên thuê và bên cho thuê phát triển một cách bền vững.

5.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh

Mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh được thiết lập với những quy định như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH

………., ngày …. tháng …. năm ….

Số: …../…../Hợp đồng thuê nhà

……., ngày ……… tháng …….. năm …….., tại ………………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê ( Bên A): ……………………………………………….

Ông/bà: ………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND/CCCD số: ……………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………….. 

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………..

Số tài khoản: ……………………….… mở tại ngân hàng:………………….

Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ………….

Bên thuê ( Bên B):…………………………………………………….…

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..

Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..

CMND/CCCD số: ……..…… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: …………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………….……..

Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh với những nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Tổng diện tích sử dụng: ………………………………………………….. m2

Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): …………………………….

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………

Điều 2: Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng nước, điện, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp nước, điện, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả tiền vào ngày ………. hàng tháng.

Điều 3: Thời hạn thuê và thời điểm giao nhận nhà ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ……….

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A 

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có);

Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

4.2. Quyền của bên A:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B;

Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng;

Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

5.2. Quyền của bên B:

Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận;

Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

Được ưu tiên ký hợp đồng thuê nhà kinh doanh tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba;

Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận.

Điều 6: Quyền tiếp tục thuê nhà 

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều 7: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê nhà kinh doanh mà có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 8: Các thỏa thuận khác

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

Khi hết thời hạn mà không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

Trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng thuê nhà kinh doanh này;

Bên thuê bị phá sản;

Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Cam kết của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được công chứng hoặc chứng thực).

Hợp đồng thuê nhà kinh doanh được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                   

Bên thuê                                                                                                                                                                                    Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

6. Kết luận: Tầm quan trọng của việc chọn mẫu hợp đồng thuê nhà phù hợp

Việc thuê nhà không chỉ là một giao dịch thông thường mà còn là một phần quan trọng của hành trình tìm kiếm sự ổn định và an cư. Mẫu hợp đồng thuê nhà ngoài việc ký tên trên một tờ giấy còn bắt đầu của một chặng đường mới. Quan trọng hơn cả, mẫu hợp đồng thuê nhà là sự cam kết của hai bên về việc tôn trọng, hỗ trợ, xây dựng một môi trường sống tích cực. Vì vậy, hãy theo dõi Blog.Jobsnew hoặc Jobsnew để được cung cấp kiến thức về những mẫu hợp đồng cơ bản trong cuộc sống mà còn biết thêm những thông tin hữu ích nữa nhé!