Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là một trong những cơ sở giáo dục cao cấp trong lĩnh vực Hàng hải. Với chương trình đào tạo và nghiên cứu đa dạng cùng cơ sở vật chất hiện đại. Đây được xem là ngôi trường mơ ước của nhiều bạn học sinh yêu thích nền công nghiệp biển. Vậy trường đại học hàng hải điểm chuẩn là bao nhiêu? Hãy cùng Jobsnew tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây nhé!
Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải năm 2023
Đa dạng lựa chọn ngành dành cho tân sinh viên
Điểm chuẩn của trường đại học hàng hải nếu xét theo thang điểm 30, chuyên ngành Logistics và chuỗi cung ứng thuộc nhóm Kinh tế và Luật đứng đầu với 25,75 điểm. Ngay sau đó, có các ngành như Kinh tế ngoại thương (25 điểm), Kinh tế vận tải biển (24,5 điểm), Công nghệ thông tin (24,5 điểm) và Quản trị kinh doanh (24 điểm).
Đối với những ngành như Đóng tàu & công trình ngoài khơi, Xây dựng công trình thuỷ lợi, Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng cùng ngành Khai thác máy tàu biển với điểm chuẩn của trường đại học hàng hải thấp nhất đạt 18 điểm.
Điểm chuẩn các ngành tại trường Đại học Hàng hải năm 2023
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
||
PT1 |
PT2 |
PT3 |
||||
1 | D102 | Khai thác máy tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 20.5 | 17 |
24 |
2 |
D101 | Điều khiển tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 22 | 20 | 25 |
3 | D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00,A01,C01,D01 | 21 | 20 |
24 |
4 |
D129 | Quản lý hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 23.5 | 22 | 27.5 |
5 | D104 | Điện tử viễn thông | A00,A01,C01,D01 | 22 | 21 |
26 |
6 |
D106 | Máy tàu thủy | A00,A01,C01,D01 | 21 | 17 | 22 |
7 | D105 | Điện tự động công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 23.75 | 21 |
26.5 |
8 |
D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 20 | 25.5 |
9 | D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00,A01,C01,D01 | 18 | 17 |
21 |
10 |
D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00,A01,C01,D01 | 19.5 | 17 | 21 |
11 | D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00,A01,C01,D01 | 23 | 19 |
25.75 |
12 |
D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00,A01,C01,D01 | 21.5 | 19.5 | 23.25 |
13 | D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00,A01,C01,D01 | 21.5 | 19 |
25 |
14 |
D110 | Xây dựng công trình thủy | A00,A01,C01,D01 | 18 | 17 | 22 |
15 | D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 20 | 17 |
23.5 |
16 |
D128 | Mày & tự động công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 20 | 24 |
17 | D122 | Kỹ thuật ô tô | A00,A01,C01,D01 | 24 | 20 |
27.25 |
18 |
D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00,A01,C01,D01 | 21.75 | 20 | 24.5 |
19 | D118 | Công nghệ phần mềm | A00,A01,C01,D01 | 23.5 | 21.5 |
27 |
20 |
D114 | Công nghệ thông tin | A00,A01,C01,D01 | 24.5 | 24 | 27.75 |
21 |
D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00,A01,C01,D01 | 21 | 19 |
25 |
22 | D127 | Kiến trúc & nội thất | A00,A01,C01,D01 | 19 | 17 |
22 |
23 |
D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00,A01,C01,D01 | 18 | 17 |
22 |
24 |
D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 19 | 17 |
22 |
25 |
D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 22.75 | 20 |
25 |
26 |
D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 21.5 | 26.5 |
27 | D115 | Kỹ thuật môi trường | A00,A01,D01,D07 | 21.25 | 19 |
24 |
28 |
D124 | Tiếng Anh thương mại (hệ số 2) | A01,D01,D10,D14 | 32.25 | 32 | |
29 | D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00,A01,D01,D07 | 19 | 17 |
22 |
30 |
D403 | Quản trị kinh doanh | A00,A01,C01,D01 | 24 | 23.5 | |
31 | D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00,A01,C01,D01 | 25.75 | 25.25 | |
32 |
D402 | Kinh tế ngoại thương | A00,A01,C01,D01 | 25 | 24.75 | |
33 | D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00,A01,C01,D01 | 23.5 |
23 |
|
34 |
D125 | Ngôn ngữ Anh (hệ số 2) | A01,D01,D10,D14 | 32.5 | 32.25 | |
35 | D401 | Kinh tế vận tải biển | A00,A01,C01,D01 | 24.5 | 24.25 | |
36 |
D120 | Luật hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 22 | |
37 | D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00,A01,C01,D01 | 23.25 |
23 |
|
38 |
D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00,A01,C01,D01 | 23 | 22.75 | |
39 | H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 23 | 22.75 | |
40 | H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 22.25 | |
41 | S102 | Khai thác máy tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 18 | 17 |
22 |
42 |
S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00,A01,C01,D01 | 19 | 18 |
23 |
43 |
A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics | A01,D01,D07,D15 | 23 | 22.5 | |
44 | A408 | Kinh tế Hàng hải | A01,D01,D07,D15 | 22.25 | 22 | |
45 |
H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 22 | 21.5 | 25.75 |
46 | H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 21 | 20 |
24.5 |
47 |
A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing | A01,D01,D07,D15 | 22.75 | 22.5 |
Sự thay đổi so với các năm trước đó
Có nhiều sự thay đổi so với các năm trước
Điểm chuẩn trường đại học hàng hải năm 2023 hiện đang có ngành Ngôn ngữ Anh đang nổi bật với điểm chuẩn cao nhất là 32,5 điểm, trong đó tiếng Anh được nhân hệ số 2, tính theo thang điểm 40. So với năm trước, điều đáng chú ý là mức điểm này đã giảm xuống 0,75 điểm.
Ở nhóm kỹ thuật & công nghệ ngành đang có số điểm cao nhất là Công nghệ thông tin với 24,5 điểm. Tuy nhiên, số điểm này đã giảm đáng kể so với các năm trước (giảm 0,75 so với điểm chuẩn trường đại học hàng hải năm 2022 và giảm 0,65 so với điểm chuẩn của trường đại học hàng hải vào năm 2021).
Phần lớn điểm chuẩn trường đại học hàng hải đã có nhiều sự thay đổi so với các năm trước, điều này thể hiện sự đa dạng và cơ hội của điểm chuẩn của trường đại học hàng hải cho sinh viên với nhiều sự lựa chọn về chương trình học tại trường Đại học Hàng Hải.
Trường Đại học Hàng hải điểm chuẩn các năm khác
Điểm chuẩn trường Đại học Hàng hải năm 2022
Trường Đại học Hàng hải điểm chuẩn thường có sự biến động qua các năm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng thí sinh, chất lượng đội ngũ giáo viên và đặc điểm của các kỳ thi. Dưới đây là điểm chuẩn trường đại học hàng hải năm 2022:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
||
PT1 | PT2 |
PT3 |
||||
1 |
D102 | Khai thác máy tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 19 | 16 | 23.5 |
2 | D101 | Điều khiển tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 21.75 | 21 |
24.75 |
3 |
D103 |
Điện tự động giao thông vận tải | A00,A01,C01,D01 | 20 | 16 | 24 |
4 |
D129 |
Quản lý hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 23.75 | 22 |
27.5 |
5 |
D104 | Điện tử viễn thông | A00,A01,C01,D01 | 23 | 16 | 26 |
6 |
D106 | Máy tàu thủy | A00,A01,C01,D01 | 18 | 16 |
22 |
7 | D105 | Điện tự động công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 23.75 | 20 |
26.5 |
8 |
D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00,A01,C01,D01 | 23.25 | 16 | 25.5 |
9 | D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 |
20 |
10 |
D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 | 21 |
11 | D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00,A01,C01,D01 | 23.75 | 16 |
25.75 |
12 |
D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00,A01,C01,D01 | 19.5 | 16 | 23.25 |
13 | D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00,A01,C01,D01 | 22.75 | 16 |
25 |
14 |
D110 | Xây dựng công trình thủy | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 | 19 |
15 | D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 18 | 16 |
23.5 |
16 |
D128 | Mày & tự động công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 22.5 | 18 | 24 |
17 | D122 | Kỹ thuật ô tô | A00,A01,C01,D01 | 24.25 | 21 |
27.25 |
18 |
D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00,A01,C01,D01 | 22.25 | 16 | 24.5 |
19 | D118 | Công nghệ phần mềm | A00,A01,C01,D01 | 24.25 | 23.5 |
27 |
20 |
D114 | Công nghệ thông tin | A00,A01,C01,D01 | 25.25 | 24.5 |
27.75 |
21 | D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00,A01,C01,D01 | 20.5 | 20 |
25 |
22 |
D127 | Kiến trúc & nội thất | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 | 19.5 |
23 | D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 |
22 |
24 |
D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 17 | 16 | 22 |
25 | D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00,A01,C01,D01 | 22 | 20 |
25 |
26 |
D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00,A01,C01,D01 | 23.25 | 23 | 26.5 |
27 | D115 | Kỹ thuật môi trường | A00,A01,D01,D07 | 21 | 16 |
24 |
28 |
D124 | Tiếng Anh thương mại (hệ số 2) | A01,D01,D10,D14 | 33 | 32 | |
29 | D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00,A01,D01,D07 | 17 | 16 |
22 |
30 |
D403 | Quản trị kinh doanh | A00,A01,C01,D01 | 24.75 | 24.5 | |
31 | D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00,A01,C01,D01 | 26.25 | 25.75 | |
32 |
D402 | Kinh tế ngoại thương | A00,A01,C01,D01 | 25.75 |
25.5 |
|
33 | D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00,A01,C01,D01 | 24.25 | 22 | |
34 |
D125 | Ngôn ngữ Anh (hệ số 2) | A01,D01,D10,D14 | 33.25 | 32.25 | |
35 | D401 | Kinh tế vận tải biển | A00,A01,C01,D01 | 25.25 | 25 | |
36 |
D120 | Luật hàng hải | A00,A01,C01,D01 | 23.25 | 22 | |
37 | D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00,A01,C01,D01 | 24.25 |
24 |
|
38 |
D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00,A01,C01,D01 | 24 | 23 | |
39 | H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 24 |
23.5 |
|
40 |
H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 23.5 | 23 | |
41 | S102 | Khai thác máy tàu biển | A00,A01,C01,D01 | 16 | 15 |
20 |
42 |
S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00,A01,C01,D01 | 20 | 16 | 21 |
43 | A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics | A01,D01,D07,D15 | 24.25 |
24 |
|
44 |
A408 | Kinh tế Hàng hải | A01,D01,D07,D15 | 22.75 | 21.5 | |
45 | H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 23.25 | 20 |
25.75 |
46 |
H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00,A01,C01,D01 | 21 | 18 | 23.5 |
47 | A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing | A01,D01,D07,D15 | 23.5 |
23 |
Kết luận
Trường đại học hàng hải điểm chuẩn là mục tiêu của nhiều bạn học sinh. Tuy nhiên, để trở thành sinh viên của trường Đại học Hàng hải đòi hỏi sự quyết tâm và nỗ lực không ngừng từ phía sinh viên. Bằng cách tập trung học tốt, tham gia các hoạt động ngoại khóa và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, sinh viên có thể tạo ra một hồ sơ học tập cùng các hoạt động ngoại khóa ấn tượng.
Đối với quan điểm của tôi, việc nghiên cứu và hiểu rõ về trường cũng đóng vai trò quan trọng, giúp sinh viên thích ứng và hòa mình vào môi trường học tập một cách dễ dàng hơn. Hãy theo dõi Blog.Jobsnew.vn thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức. Ngoài ra, bạn còn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm thông qua những tin tức tuyển dụng mới nhất nhé!