Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam 2025 có sự phân chia rõ ràng theo các hạng để phù hợp với từng loại phương tiện, từ xe con đến xe tải lớn hay xe khách. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa các hạng bằng không chỉ giúp người lái xe lựa chọn đúng loại bằng, mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn giao thông. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các loại giấy phép lái xe ô tô hiện nay, đặc biệt là sự thay đổi quan trọng đối với hạng B1 từ năm 2025.
Phân loại chi tiết các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam 2025
Hạng B
Giấy phép lái xe hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ người lái). Ngoài ra, hạng B còn áp dụng cho xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg. Các loại xe ô tô kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg cũng được cấp bằng lái xe hạng B.
Hạng B bao gồm cả các hạng B1 và B2 theo quy định hiện hành, giúp giảm sự phân biệt giữa các hạng bằng lái ô tô phổ biến.
Hạng C1
Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 3.500 kg đến 7.500 kg. Ngoài ra, các loại xe ô tô tải có khối lượng theo thiết kế đến 750 kg cũng thuộc hạng C1. Đây là hạng bằng lái dành cho các xe tải nhẹ và vừa.
Hạng C1 cũng áp dụng cho các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.
Hạng C
Giấy phép lái xe hạng C cấp cho người lái xe ô tô có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg. Các loại xe ô tô tải có khối lượng theo thiết kế đến 750 kg cũng được phép lái với hạng C. Hạng C bao gồm các xe ô tô tải lớn và xe chuyên dụng.
Ngoài ra, người sở hữu hạng C cũng có quyền lái các loại xe quy định cho hạng B và C1.
![Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Tại Việt Nam Hiện Nay Và Những Thay Đổi Mới Cần Lưu Ý 2025 Các loại bằng lái xe ô tô Việt Nam](https://blog.jobsnew.vn/wp-content/uploads/2025/02/Anh-1-scaled.webp)
Hạng D1
Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 8 chỗ đến 16 chỗ (không kể chỗ người lái). Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C cũng có thể lái với hạng D1. Đây là hạng bằng lái dành cho xe chở khách vừa.
Hạng D1 cũng áp dụng cho các loại xe kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Hạng D2
Giấy phép lái xe hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ (không kể chỗ người lái). Các loại xe ô tô chở người thuộc hạng D2 cũng có thể kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Hạng D2 bao gồm các loại xe ô tô chở người lớn và cũng áp dụng cho xe quy định cho các hạng B, C1, C, D1.
Hạng D
Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ (không kể chỗ người lái). Đây là hạng bằng lái dành cho các xe khách lớn như xe buýt. Các loại xe chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D cũng có thể kéo rơ moóc có khối lượng theo thiết kế đến 750 kg.
Bằng lái hạng D cũng bao gồm các xe thuộc hạng B, C1, C, D1 và D2.
Thay đổi hạng bằng lái xe ô tô B1 từ năm 2025
Từ ngày 01/01/2025, theo Luật Trật tự, An toàn giao thông đường bộ 2024, hạng bằng lái xe ô tô B1 sẽ có sự thay đổi lớn. Thay vì được cấp cho người lái xe ô tô như hiện hành, bằng lái xe B1 sẽ được cấp cho người lái xe mô tô ba bánh.
Bằng lái xe B1 hiện hành được cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 chỉ được cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, thay thế cho các bằng lái ô tô trước đây.
Sự thay đổi này nhằm mục đích phân loại rõ ràng hơn các loại xe và bằng lái. Đồng thời, việc này cũng giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng của người lái xe, từ đó đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường.
Bằng lái xe B1 được cấp trước ngày 01/01/2025 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên bằng. Tuy nhiên, từ 01/07/2025, bằng lái xe ô tô sẽ chỉ còn hạng B, và các loại bằng lái ô tô khác sẽ được phân chia theo các hạng mới theo quy định.
Thời gian đào tạo bằng lái xe
Hạng B, C1
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
|||
Học xe chuyển số tự động |
Học xe chuyển số cơ khí |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
152 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
18 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
10 |
16 |
16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
245 |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ B
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||
B lên C1 |
B lên C |
B lên D1 |
B lên D2 |
B lên BE |
||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
48 |
48 |
40 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
20 |
20 |
16 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
14 |
14 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
17 |
27 |
27 |
17 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
7 |
12 |
12 |
7 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
10 |
15 |
15 |
10 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
240 |
380 |
380 |
240 |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
30 |
52 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
210 |
328 |
328 |
210 |
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
57 |
75 |
75 |
57 |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ C1
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C1 lên C |
C1 lên D1 |
C1 lên D2 |
C1 lên C1E |
||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
40 |
40 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
16 |
16 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; |
giờ |
3 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
17 |
27 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
7 |
10 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
10 |
17 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
240 |
380 |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
30 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
210 |
340 |
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
57 |
67 |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ C
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C lên D1 |
C lên D2 |
C lên D |
C lên CE |
||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
48 |
40 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
20 |
16 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
14 |
10 |
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
27 |
17 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
12 |
7 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
15 |
10 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 | 380 | 240 |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 | 328 | 210 |
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
75 |
57 |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ D
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||||
D1 lên D2 |
D1 lên D |
D1 lên D1E |
D2 lên D |
D2 lên D2E |
D lên DE |
||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
40 |
24 |
40 |
40 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
16 |
10 |
16 |
16 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
4 |
8 |
8 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
10 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
27 |
27 |
14 |
27 |
27 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
17 |
17 |
8 |
17 |
17 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
Km |
120 |
380 |
380 |
190 |
380 |
380 |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
Km |
15 |
40 |
40 |
26 |
40 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
Km |
105 |
340 |
340 |
164 |
340 |
340 |
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
67 |
67 |
38 |
67 |
67 |
Thời hạn và quy định gia hạn bằng lái
Bằng lái xe ô tô có thời hạn nhất định tùy theo từng hạng bằng. Khi hết hạn, người sở hữu cần thực hiện thủ tục gia hạn để tiếp tục sử dụng hợp pháp. Nếu quá hạn lâu, tài xế có thể phải thi lại lý thuyết hoặc thực hành để được cấp lại bằng lái.
![Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Tại Việt Nam Hiện Nay Và Những Thay Đổi Mới Cần Lưu Ý 2025 Bằng lái xe hạng B](https://blog.jobsnew.vn/wp-content/uploads/2025/02/Anh-scaled.webp)
Thời hạn của từng loại bằng
Mỗi hạng bằng lái có thời gian sử dụng khác nhau. Đối với bằng B1, nếu người lái dưới 55 tuổi (nữ) hoặc 60 tuổi (nam), bằng sẽ có thời hạn 10 năm. Sau khi đạt độ tuổi quy định, bằng sẽ hết hạn và không thể gia hạn tiếp.
Bằng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Sau thời gian này, tài xế cần thực hiện thủ tục gia hạn để tiếp tục sử dụng. Nếu để bằng quá hạn trên 3 tháng, tài xế có thể phải thi lại phần lý thuyết.
Các bằng C, D, E, F đều có thời hạn 5 năm. Sau khi hết hạn, người lái xe cần làm thủ tục gia hạn. Nếu bằng quá hạn trên 1 năm, tài xế sẽ phải thi lại cả phần lý thuyết và thực hành.
Quy trình gia hạn
Người có bằng lái sắp hết hạn có thể làm thủ tục gia hạn tại Sở Giao thông Vận tải hoặc các cơ quan có thẩm quyền. Quá trình gia hạn bao gồm việc nộp hồ sơ, kiểm tra sức khỏe và chờ cấp lại bằng. Thời gian xử lý hồ sơ thường mất 5 – 10 ngày làm việc.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để gia hạn bằng lái xe, người đăng ký cần chuẩn bị đơn đề nghị cấp lại bằng, kèm theo bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, và giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp. Ngoài ra, cần nộp bản sao bằng lái xe cũ (nếu còn) và 02 ảnh thẻ 3×4 hoặc 4×6. Hồ sơ đầy đủ giúp quá trình xử lý nhanh chóng hơn.
Quy định theo thời gian quá hạn
Nếu giấy phép lái xe ô tô của bạn quá hạn dưới 01 năm, bạn sẽ phải thi lại lý thuyết để được cấp lại GPLX mới. Quy định này áp dụng cho tất cả các hạng GPLX từ B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E đến DE.
Trường hợp giấy phép lái xe ô tô quá hạn từ 01 năm trở lên, bạn sẽ phải thi lại cả lý thuyết và thực hành. Thi thực hành bao gồm cả lái xe trong hình và trên đường, nhằm đảm bảo người lái có đủ kỹ năng và kiến thức.
Trước đây, theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2024/TT-BGTVT), người lái xe có GPLX quá hạn dưới 03 tháng vẫn có thể được cấp lại mà không cần phải thi lại lý thuyết. Tuy nhiên, từ năm 2025, quy định này đã thay đổi nhằm nâng cao chất lượng sát hạch.
Nếu bạn đang băn khoăn đổi bằng lái xe ô tô ở đâu, có thể đến các trung tâm đào tạo lái xe hoặc Sở Giao thông Vận tải địa phương. Việc lựa chọn địa điểm uy tín sẽ giúp quá trình đổi bằng diễn ra nhanh chóng và đúng quy trình.
![Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Tại Việt Nam Hiện Nay Và Những Thay Đổi Mới Cần Lưu Ý 2025 Các hạng giấy phép lái xe ô tô tại Việt Nam 2025](https://blog.jobsnew.vn/wp-content/uploads/2025/02/Anh-3-scaled.webp)
FAQs về các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam 2025
1. Các hạng giấy phép lái xe ô tô tại Việt Nam 2025?
Việt Nam hiện có 15 hạng giấy phép lái xe, từ hạng B đến D, E, với phân loại rõ ràng cho các loại xe ô tô và tải khác nhau.
2. GPLX hạng B bao gồm những loại xe nào?
Hạng B cho phép lái ô tô chở người đến 8 chỗ, xe tải dưới 3.500 kg, và các xe kéo rơ moóc dưới 750 kg.
3. Hạng C1 khác gì với hạng C?
Hạng C1 dành cho xe tải và chuyên dùng có trọng tải từ 3.500 kg đến 7.500 kg, còn hạng C áp dụng cho xe có trọng tải trên 7.500 kg.
4. Sự thay đổi quan trọng của hạng B1 từ năm 2025 là gì?
Từ ngày 01/01/2025, hạng B1 sẽ chỉ cấp cho người lái mô tô ba bánh, thay vì lái ô tô chở người và tải như hiện nay.
5. Thời gian đào tạo cho các hạng B và C1 là bao lâu?
Hạng B yêu cầu 203 giờ đào tạo, trong khi hạng C1 cần 235 giờ.
6. Bằng lái xe có thời hạn bao lâu?
Bằng B1 (dưới 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam) có thời hạn 10 năm, các hạng C, D, E có thời hạn 5 năm.
7. Quy trình gia hạn bằng lái xe như thế nào?
Người lái xe cần nộp hồ sơ gia hạn tại Sở Giao thông Vận tải, bao gồm đơn đề nghị, giấy khám sức khỏe và ảnh thẻ.
8. Khi giấy phép lái xe hết hạn, cần làm gì?
Nếu hết hạn dưới 1 năm, bạn phải thi lại lý thuyết. Quá 1 năm, bạn phải thi lại cả lý thuyết và thực hành.
9. Thủ tục gia hạn giấy phép lái xe gồm những gì?
Hồ sơ gia hạn bao gồm đơn đề nghị, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, ảnh thẻ và bản sao bằng lái cũ (nếu có).
10. Có cần thi lại lý thuyết khi bằng lái quá hạn không?
Nếu quá hạn dưới 1 năm, chỉ cần thi lại lý thuyết. Nếu quá hạn trên 1 năm, bạn phải thi lại cả lý thuyết và thực hành.
Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam 2025 có sự phân chia rõ ràng theo các hạng để phù hợp với từng loại phương tiện, từ xe con đến xe tải lớn hay xe khách. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa các hạng bằng không chỉ giúp người lái xe lựa chọn đúng loại bằng, mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn giao thông. Nếu bạn quan tâm đến sự phát triển của công nghệ ô tô và muốn tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo thêm các vị trí tuyển dụng tại Jobsnew.
Lời kết
Như vậy, việc phân loại các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam năm 2025 giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quyền hạn và trách nhiệm khi tham gia giao thông. Bên cạnh đó, các quy định về gia hạn và đổi bằng lái cũng rất quan trọng để bảo đảm an toàn và hợp pháp khi lái xe. Hãy luôn tuân thủ các quy định và lựa chọn phương tiện và hạng bằng lái phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình để đảm bảo an toàn trên mỗi hành trình.