5/5 - (3 bình chọn)

“Bảo hiểm xã hội là gì?” Và tại sao lại quan trọng đối với mỗi cá nhân? BHXH không chỉ là chương trình an sinh xã hội cơ bản mà còn là mạng lưới an toàn tài chính bảo vệ bạn và gia đình trước rủi ro như ốm đau, thất nghiệp và hưu trí. Trong thời kinh tế biến động, hiểu rõ bảo hiểm xã hội giúp chuẩn bị tốt hơn cho tương lai, đảm bảo ổn định và yên tâm. Khám phá cùng Jobsnew những lợi ích của bảo hiểm xã hội ngay hôm nay nhé!


1. Bảo hiểm xã hội là gì?

1.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội là gì?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định: Bảo hiểm xã hội(BHXH) là một hình thức bảo hiểm bắt buộc, do nhà nước quản lý nhằm đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người lao động khi họ gặp phải các rủi ro như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí hoặc tử tuất. BHXH hoạt động dựa theo nguyên tắc đóng – hưởng, nghĩa là người lao động và người sử dụng lao động phải đóng góp một phần thu nhập của mình vào quỹ BHXH.

Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là gì?

Quỹ BHXBHXH này sau đó sẽ được sử dụng để chi trả cho các quyền lợi hưởng bảo hiểm của người tham gia khi họ cần đến sự hỗ trợ tài chính do ảnh hưởng bởi các rủi ro đã nêu. Lợi ích chính của việc tham gia BHXH là sự đảm bảo an toàn tài chính cho người lao động, giúp họ có thể yên tâm công tác và đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội.

1.2. Phân biệt bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 

Rất nhiều người vẫn lầm tưởng bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội là một. Mặc dù giữa 2 loại bảo hiểm này có rất nhiều sự liên quan và tương đồng nhưng trên thực tế 2 loại bảo hiểm này có tính chất hoàn toàn khác nhau.

Điểm khác biệt lớn nhất, dễ phân biệt nhất của 2 loại bảo hiểm này chính là chế độ bảo hiểm và phương thức thanh toán. Sự khác biệt của 2 loại bảo hiểm được thể hiện như sau: 

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế
Có quy trình chi trả phức tạp hơn BHYT. Muốn hưởng chế độ bảo hiểm, người lao động phải làm hồ sơ gửi lên cơ quan bảo hiểm. Nếu hồ sơ được duyệt thì người lao động mới được nhận khoản trợ cấp theo quy định trong BHXH.

Phạm vi chi trả rộng bao gồm: chi trả cho các chi phí ốm đau, thai sản, trợ cấp thất nghiệp, mất năng lực lao động, nghỉ hưu,…

Quy trình chi trả đơn giản. Người tham gia BHYT khi đi khám sức khỏe tại các cơ sở y tế thì chỉ cần mang theo thẻ bảo hiểm y tế. Không cần phải làm thủ tục hay hồ sơ phức tạp.

Chỉ cần mang theo thẻ BHYT khi đi khám sẽ được giảm trực tiếp chi phí.

Thẻ BHYT chỉ có phạm vi chi trả cho các chi phí ốm đau và khám bệnh hoặc điều trị tại các cơ sở y tế.

2. Tìm hiểu về các chế độ và lợi ích của bảo hiểm xã hội 

Các chế độ và lợi ích mà bảo hiểm xã hội mang đến là điều mà người lao động rất quan tâm trước khi quyết định tham gia bảo hiểm xã hội. Những thông tin dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ các chế độ và lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội. 

2.1. Các chế độ của bảo hiểm xã hội là gì? 

Hiện nay, bảo hiểm xã hội đang được chia thành 5 chế độ hưởng trợ cấp chính. Mức chi trả của các lao động là khác nhau dựa vào thời gian tham gia tham gia bảo hiểm xã hội và tiền lương đóng BHXH hàng tháng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 5 chế độ bảo hiểm xã hội qua những thông tin dưới đây. 

bảo hiểm xã hội là gì
Phân loại các chế độ bảo hiểm xã hội

1. Chế độ thai sản 

Chế độ thai sản được áp dụng cho các đối tượng thuộc Điều 30 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội Việt Nam năm 2014. Người lao động đang mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 6 tháng tuổi là những đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản. Các đối tượng này sẽ được nghỉ để khám thai và điều trị thai sản. Bên cạnh đó, người lao động nữ bị sảy thai hoặc nạo phá thai bệnh lý cũng sẽ được hưởng đầy đủ chế độ như khi sinh con. 

Trước và sau khi sinh con, lao động nữ sẽ được phép nghỉ 6 tháng. Trước khi sinh, người lao động nữ sẽ có thời hạn nghỉ dưỡng thai tối đa là 2 tháng. Đối với trường hợp sinh đôi, sẽ được tính theo chế độ sinh con thứ 2, cứ mỗi người con thì người mẹ sẽ được nghỉ thêm 1 tháng. 

Đối với trường hợp lao động nữ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi, người chồng có vợ mang bầu cũng được hưởng chế độ nếu đủ điều kiện. Sau khi kết thúc kỳ nghỉ thai sản, nếu trong 30 ngày đầu làm việc mà người lao động nữ có biểu hiệu sức khỏe không ổn định sẽ được nghỉ thêm từ 5 – 10 ngày. 

2. Chế độ ốm đau 

Chế độ ốm đau sẽ thực thi quyền bảo vệ an toàn khi bị ốm đau và tai nạn cho người lao động. Người lao động sẽ được nghỉ ốm và hưởng các chế độ theo quy định của bảo hiểm xã hội Việt Nam. 

Điều kiện để hưởng chế độ là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bị ốm đau hoặc tai nạn không phải tai nạn lao động hoặc tự hủy sức khỏe. Bên cạnh đó phải có chứng thực và xác nhận từ các cơ quan y tế có thẩm quyền. 

Nếu người tham gia bảo hiểm xã hội có con nhỏ dưới 7 tuổi bị ốm cũng sẽ được hưởng chế độ ốm đau với điều kiện có giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền hoặc phòng khám. 

Thời gian nghỉ ốm của người lao động không được quá 30 ngày/năm. Đối với trường hợp người lao động sau 30 ngày điều trị mà vẫn không khỏi bệnh thì sẽ được nghỉ dưỡng sức thêm 5 – 10 ngày/năm. 

3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 

Người lao động bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp dưới đây sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động: 

  • Bị tai nạn trên quãng đường thường xuyên đi từ nơi ở đến nơi làm việc. 
  • Người bị tai nạn dẫn đến suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. 
  • Bị tai nạn tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc. 
  • Người bị tai nạn khi đang thực hiện nhiệm vụ được giao phó của người sử dụng lao động tại nơi làm việc hoặc ngoài nơi làm việc. 

Tùy thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm và mức độ suy giảm khả năng lao động mà người lao động sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm theo tháng hoặc một lần. Ngoài ra, người lao động thuộc trường hợp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp còn được trợ cấp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ phục hồi và có thời gian dưỡng sức sau khi điều trị. 

Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

4. Chế độ tử tuất 

Người được hưởng chế độ tử tuất là những người đang tham gia hoặc đang bảo lưu bảo hiểm xã hội và được tòa tuyên án là đã chết. Chế độ tử tuất sẽ gồm có: chế độ mai táng, hỗ trợ tử tuất một lần hoặc hàng tháng theo quy định của pháp luật. 

Mức trợ cấp 1 lần sẽ tùy thuộc vào thời hạn tham gia đóng bảo hiểm của và mức đóng bình quân hàng tháng của người này.  Còn mức trợ cấp hàng tháng sẽ tùy thuộc vào mức lương cơ sở mà người tham gia bảo hiểm đã đóng. 

5. Chế độ hưu trí 

Theo Điều 54 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động, đã qua độ tuổi lao động và thời gian tham gia bảo hiểm tối thiểu là 20 năm sẽ được hưởng chế độ hưu trí. 

Thời điểm hưởng lương hưu trí là thời điểm được ghi trong quyết định nghỉ việc khi người lao động đáp ứng đầy đủ các điều kiện hưởng lương hưu trí theo quy định của pháp luật. Mức lương hưu của mỗi người là không giống nhau. 

2.2. Chế độ bảo hiểm khác 

Ngoài 5 chế độ bảo hiểm được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở trên, người lao động còn được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Chế độ này được tổ chức nhằm hỗ trợ tài chính cho người lao động khi bị thất nghiệp. 

Để được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội đủ từ 12 tháng trở lên. Lưu ý, nếu sau 3 tháng thất nghiệp, người lao động không gửi hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì sẽ không được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.

Sau 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ, người được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải đảm bảo chưa tìm được việc làm. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được tính bằng 60% mức tiền lương bình quân của 6 tháng trước khi thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ phụ thuộc vào thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. 

Bảng mức hưởng bảo hiểm theo các chế độ

Chế độ bảo hiểm Điều kiện hưởng Mức hưởng (% lương)
Ốm đau Đóng BHXH 3 tháng trong 12 tháng 75%
Thai sản Đóng BHXH 6 tháng trong 12 tháng 100%
Hưu trí Đủ tuổi hưu và đóng BHXH từ 20 năm Tính theo công thức tính lương hưu

3. Các loại hình bảo hiểm xã hội và điều kiện áp dụng 

Bên cạnh vấn đề bảo hiểm xã hội là gì thì các loại hình thức bảo hiểm xã hội cũng là điều được người lao động rất quan tâm. Tại nước ta, bảo hiểm xã hội hiện đang được chia làm 2 loại chính là bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đặc điểm cụ thể và điều kiện áp dụng của từng loại bảo hiểm được thể hiện như sau

Các loại hình bảo hiểm xã hội
Các loại hình bảo hiểm xã hội

3.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc và những điều cần biết 

Bảo hiểm xã hội bắt buộc là hình thức bảo hiểm được Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia. Mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng là 26% tiền lương hàng tháng. Trong đó, người lao động đóng 8%, còn người sử dụng lao động đóng 18%. 

Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được hưởng các chế độ như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, thất nghiệp và tử tuất. Có thể thấy, những quyền lợi mà bảo hiểm xã hội mang đến cho người lao động tương đối lớn. 

3.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện và ưu điểm 

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động có thể tự do lựa chọn tự nguyện tham gia hoặc không. Công dân trên 15 tuổi, không thuộc nhóm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể lựa chọn hình thức bảo hiểm xã hội tự nguyện này. 

Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các mức đóng như sau: 

  • Đóng theo hàng tháng. 
  • 3 tháng đóng 1 lần. 
  • 6 tháng đóng 1 lần. 
  • Đóng 12 tháng 1 lần. 
  • Đóng 1 lần cho nhiều năm (<5 năm cho mỗi lần đóng)
  • Đóng 1 lần cho những năm còn thiếu để hưởng chế độ lương hưu theo quy định của Pháp luật. 

Bạn có thể tùy thuộc vào điều kiện tài chính và nhu cầu của bản thân để lựa chọn mức đóng phù hợp nhất. Ngoài ra, Nhà nước cũng tham gia hỗ trợ 1 phần tài chính để những người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể được hưởng chế độ lương hưu hay tử tuất. 

3.3. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội là gì? 

Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm an sinh được Nhà nước pháp hành nhằm bảo đảm quyền lợi và an toàn cho người lao động. Chính vì vậy, khi tham gia bảo hiểm xã hội người lao động sẽ được hưởng các lợi ích như sau: 

  • Người lao động được nghỉ phép có lương trong các trường hợp sau: ốm đau, tai nạn, thai sản và khi con cái bị ốm đau. 
  • Được hưởng chế độ lương hưu theo tháng hoặc nhận một lần khi người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật. 
  • Người lao động sẽ được trợ cấp y tế nếu thuộc một trong những trường hợp sau: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi. 
  • Được phép ủy quyền nhận chế độ lương hưu cho người khác. 
  • Hưởng trợ cấp mai táng và chế độ tử tuất một lần hoặc theo tháng theo quy định của pháp luật. 
Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội là gì?
Lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội là gì?

Bên cạnh đó, Nhà nước còn ban hành các chính sách trợ cấp bảo hiểm xã hội. Vậy trợ cấp bảo hiểm xã hội là gì? Trợ cấp xã hội được hiểu là khoản tiền, hiện vật hoặc tài sản được Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho những người có hoàn cảnh khó khăn. Điều này sẽ giúp họ ổn định cuộc sống trước mắt và về lâu dài. 

Bảng so sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện:

Loại BHXH Đối tượng tham gia Mức đóng Lợi ích
Bắt buộc Người lao động có hợp đồng lao động Phụ thuộc vào lương Đầy đủ chế độ
Tự nguyện Bất kỳ công dân nào muốn tham gia Tự chọn Hưởng lợi ích tối thiểu

4. Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội 

4.1. Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội 

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng tham gia đăng ký xã hội sẽ bao gồm: 

  • Đơn vị thuê mượn hoặc sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. 
  • Người tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp, người quản lý hợp tác xã có hưởng lương. 
  • Người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn, hợp đồng theo mùa vụ hoặc làm một công việc từ đủ 3 tháng đến 12 tháng. 

4.2. Các bước đăng ký bảo hiểm xã hội 

Đối với người lao động khi đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu sẽ không thể tránh khỏi những thắc mắc. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng, chúng tôi xin hướng dẫn cho bạn các bước đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu như sau: 

Khi đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu, người lao động và người sử dụng lao động cần thực hiện các bước sau đây để đảm bảo quyền lợi được bảo vệ một cách hiệu quả:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người lao động cần chuẩn bị và nộp các giấy tờ cần thiết cho người sử dụng lao động. Các giấy tờ thường bao gồm:

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân.

Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

Các giấy tờ khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động và pháp luật.

Người sử dụng lao động có thể yêu cầu người lao động cung cấp thêm các giấy tờ liên quan để hoàn thiện hồ sơ đăng ký.

Bước 2: Điền thông tin vào tờ kê khai

Người lao động cần điền đầy đủ thông tin vào tờ kê khai bảo hiểm xã hội theo sự hướng dẫn của người sử dụng lao động.

Thông tin cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo chính xác, bao gồm tên đầy đủ, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại liên lạc, và các thông tin khác liên quan đến công việc và mức lương.

Sau khi điền thông tin, người lao động cần ký tên vào tờ kê khai để xác nhận thông tin đã được kiểm tra và là chính xác.

Bước 3: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động sẽ chịu trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội lên cơ quan Bảo hiểm xã hội tại quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại văn phòng Bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Người sử dụng lao động cần theo dõi quá trình xử lý hồ sơ và cập nhật cho người lao động về trạng thái của việc đăng ký.

Bước 4: Xác nhận đăng ký và nhận thẻ bảo hiểm xã hội

Sau khi hồ sơ được duyệt, người lao động sẽ nhận được thẻ bảo hiểm xã hội.

Thẻ bảo hiểm xã hội là giấy tờ quan trọng để hưởng các quyền lợi bảo hiểm khi cần thiết như: chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, và tử tuất.

Người lao động cần bảo quản thẻ bảo hiểm xã hội cẩn thận và cập nhật thông tin cho người sử dụng lao động mỗi khi có sự thay đổi về thông tin cá nhân hoặc công việc để đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm được bảo vệ tốt nhất.

5. Hướng dẫn cách tính và mức đóng bảo hiểm xã hội

Mức đóng BHXH bắt buộc: Mức đóng BHXH bắt buộc được quy định theo tỷ lệ phần trăm dựa trên mức lương cơ bản của người lao động. Tỷ lệ này hiện nay là 8% đối với người lao động và 17.5% đối với người sử dụng lao động, tính trên tổng thu nhập tháng của người lao động.

Mức đóng BHXH tự nguyện: Đối với BHXH tự nguyện, người lao động có thể tự chọn mức đóng, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và cao nhất là 20 lần mức lương tối thiểu. Tỷ lệ đóng góp của người lao động tự nguyện là 22% của mức lương đã chọn.

Cách tính mức đóng BHXH: Mức đóng BHXH được tính dựa trên mức lương tháng, bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Mức đóng phải phù hợp với tỷ lệ phần trăm quy định và không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Các yếu tố ảnh hưởng đến mức đóng BHXH: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức đóng bao gồm mức lương cơ bản của người lao động, các khoản phụ cấp, và thay đổi trong quy định pháp luật về tỷ lệ đóng góp BHXH. Sự thay đổi của mức lương tối thiểu vùng cũng ảnh hưởng đến mức đóng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội
Mức đóng bảo hiểm xã hội

Việc đóng bảo hiểm xã hội sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của người lao động khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Pháp luật đã có quy định rõ ràng về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho lao động tại Việt Nam và lao động người nước ngoài. Cụ thể được thể hiện như sau:

5.1. Chi tiết mức đóng bảo hiểm bắt buộc với người lao động tại Việt Nam 

Quy định mức đóng bảo hiểm đối với người lao động 

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Ốm đau – Thai sản Hưu trí -Tử tuất Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
8% 1% 1.5%
10.50%

Quy định mức đóng bảo hiểm đối với người sử dụng lao động 

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Ốm đau – Thai sản Hưu trí -Tử tuất Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
3% 0.50% 14% 1% 3%
21.50%

Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề dễ xảy ra tai nạn lao động có thể đề xuất đóng mức đóng thấp hơn. Với điều kiện các doanh nghiệp này phải có đầy đủ đầy đủ điện kiện và văn bản đề nghị. Nếu được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp nhận, các doanh nghiệp sẽ được đóng mức thấp hơn là 0.3%. 

5.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động nước ngoài 

5.2.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động 

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Ốm đau – Thai sản Hưu trí -Tử tuất Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
14%   1.5%
9.50%

5.2.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người sử dụng lao động 

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Ốm đau – Thai sản Hưu trí -Tử tuất Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp
3% 8% 0.5%   3%
20.50%

5.3. Cách tính bảo hiểm xã hội

Để hiểu rõ cách tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) hàng tháng, cần áp dụng công thức cụ thể dựa trên mức lương đóng BHXH. Mức đóng BHXH của người lao động là 8% trên tổng thu nhập đóng BHXH, trong khi người sử dụng lao động đóng là 17.5%.

Ví dụ, xét một trường hợp cụ thể để minh họa cách tính này: Giả sử mức lương tháng của bạn là 10 triệu đồng. Theo đó, số tiền BHXH mà người lao động cần đóng sẽ là 10,000,000 đồng nhân với 8%, tương đương 800,000 đồng.

Ngược lại, người sử dụng lao động sẽ phải đóng một khoản lớn hơn, đó là 17.5% trên tổng số tiền lương đóng BHXH. Với mức lương 10 triệu đồng, số tiền này sẽ là 10,000,000 đồng nhân với 17.5%, tương đương 1,750,000 đồng.

Qua ví dụ trên, bạn có thể thấy rằng người sử dụng lao động đóng góp một phần lớn hơn so với người lao động trong khoản bảo hiểm xã hội hàng tháng, nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người lao động khi cần thiết.

6. Thời gian đóng & điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội

Thời gian đóng BHXH tối thiểu: Thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng các quyền lợi từ BHXH là 12 tháng.

Thời gian đóng BHXH để hưởng chế độ: Để hưởng các chế độ như chế độ ốm đau, thai sản, hay hưu trí, người lao động cần có thời gian đóng BHXH nhất định, thường là từ 12 tháng trở lên tùy theo từng loại quyền lợi cụ thể.

Cách tính thời gian đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH được tính từ tháng bắt đầu đóng cho đến tháng cuối cùng người lao động tham gia đóng góp trước khi nghỉ việc hoặc khi yêu cầu hưởng quyền lợi.

Điều kiện hưởng BHXH một lần: Người lao động có thể lựa chọn nhận BHXH một lần nếu họ chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu (chưa đủ tuổi hoặc thời gian đóng không đủ) và không có ý định tiếp tục đóng BHXH trong tương lai. Để làm điều này, người lao động cần có ít nhất 1 năm đóng góp vào quỹ BHXH.

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội

7. Quyền lợi bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc

Thủ tục nghỉ việc: Khi nghỉ việc, người lao động cần thông báo trước cho người sử dụng lao động theo thời gian quy định (thường là 30 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn và 45 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn). Người lao động cần nộp đơn xin nghỉ việc và hoàn tất các thủ tục liên quan đến bàn giao công việc.

Quyền lợi khi nghỉ việc: Khi nghỉ việc, người lao động được thanh toán các khoản lương, thưởng, phép năm còn lại và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng lao động. Họ cũng có thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đủ điều kiện.

BHXH khi nghỉ việc: Sau khi nghỉ việc, người lao động vẫn có thể tiếp tục tham gia BHXH theo hình thức tự nguyện để duy trì các quyền lợi liên quan đến BHXH.

Rút BHXH một lần khi nghỉ việc: Nếu không tiếp tục làm việc hoặc không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định, người lao động có thể lựa chọn rút BHXH một lần. Điều kiện để rút một lần là đã đóng BHXH từ đủ 1 năm trở lên.

8. Tra cứu bảo hiểm xã hội

Tra cứu mã số BHXH: Người lao động có thể tra cứu mã số BHXH thông qua website của cơ quan BHXH hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan BHXH nơi mình đã đăng ký.

Tra cứu quá trình đóng BHXH: Quá trình đóng BHXH có thể được tra cứu online để kiểm tra số tiền đã đóng, số tháng đã tham gia và các thông tin liên quan khác.

Tra cứu Online trên Website BHXH Việt Nam: Website của BHXH Việt Nam cung cấp tính năng tra cứu thông tin BHXH online, cho phép người lao động kiểm tra dễ dàng và nhanh chóng các thông tin liên quan đến sổ BHXH và quá trình đóng góp của mình.

Tra cứu bảo hiểm xã hội tại Việt Nam
Tra cứu bảo hiểm xã hội tại Việt Nam

FAQs: Giải đáp các thắc mắc về bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chương trình an sinh xã hội bắt buộc, quản lý bởi nhà nước, nhằm đảm bảo thu nhập và hỗ trợ tài chính cho người lao động khi họ gặp các rủi ro như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, và tử tuất.

Ai cần tham gia bảo hiểm xã hội?

Mọi người lao động có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên phải tham gia BHXH bắt buộc. Điều này bao gồm cả những người làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, và tổ chức tư nhân.

Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm xã hội là gì?

BHXH hoạt động trên nguyên tắc đóng góp và hưởng quyền lợi. Người lao động và người sử dụng lao động đều đóng góp vào quỹ BHXH, và người lao động được hưởng các quyền lợi khi cần thiết.

Lợi ích chính của việc tham gia BHXH là gì?

Việc tham gia BHXH đảm bảo người lao động nhận được sự hỗ trợ tài chính khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí hoặc tử tuất, giúp giảm bớt gánh nặng kinh tế trong những thời điểm khó khăn.

Quyền lợi cụ thể khi tham gia BHXH bao gồm những gì?

Quyền lợi khi tham gia BHXH bao gồm trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản, lương hưu, và trợ cấp tử tuất. Mức hưởng tùy thuộc vào thời gian đóng góp và mức lương đóng BHXH của người lao động.

Thủ tục đăng ký BHXH diễn ra như thế nào? 

Người sử dụng lao động phải đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động của mình tại cơ quan BHXH. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký, danh sách người lao động, và các giấy tờ liên quan.

Mức đóng BHXH được tính như thế nào?

Mức đóng BHXH bao gồm một phần trăm của mức lương cơ bản và các khoản phụ cấp. Tỷ lệ phần trăm này được quy định bởi pháp luật và có thể thay đổi tùy theo đối tượng và thời gian tham gia.

Chế độ hưu trí trong BHXH là gì? 

Chế độ hưu trí trong BHXH đảm bảo người lao động nhận được một khoản lương hưu hàng tháng sau khi nghỉ hưu, dựa trên số năm đóng BHXH và mức lương đóng góp trung bình.

Chế độ ốm đau trong BHXH cung cấp những hỗ trợ nào?

Chế độ ốm đau trong BHXH cho phép người lao động nghỉ làm do bệnh tật và nhận một phần thu nhập. Mức hưởng tối đa là 75% mức lương đóng BHXH và phụ thuộc vào thời gian đã đóng.

Cách thức tra cứu thông tin về BHXH của bản thân như thế nào?

Người lao động có thể tra cứu thông tin về quá trình đóng BHXH và các quyền lợi đã hưởng thông qua trang web chính thức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hoặc qua ứng dụng di động.

Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được rút?

Để được rút bảo hiểm xã hội một lần, người lao động phải đóng BHXH ít nhất là 20 năm. Điều kiện này áp dụng khi người lao động không tiếp tục làm việc tại các đơn vị bắt buộc phải đóng BHXH hoặc không đủ điều kiện để hưởng lương hưu hàng tháng khi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

32% BHXH gồm những gì?

Mức đóng 32% BHXH được chia thành hai phần: 22% do nhà tuyển dụng đóng và 10% do người lao động đóng. Khoản đóng góp này được phân bổ vào ba quỹ chính là quỹ hưu trí và tử tuất chiếm 18%, quỹ ốm đau và thai sản chiếm 3%, và quỹ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp chiếm 1%, giúp bảo đảm an sinh xã hội cho người lao động trong nhiều tình huống khác nhau.

Tra cứu bảo hiểm xã hội: cách quản lý và theo dõi quyền lợi an sinh một cách hiệu quả

BHXH là một chính sách quan trọng giúp đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động, đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ tài chính khi họ gặp khó khăn. Để giúp người dân dễ dàng theo dõi và quản lý quyền lợi bảo hiểm của mình, các cơ quan bảo hiểm xã hội đã phát triển các hệ thống tra cứu bảo hiểm xã hội trực tuyến. Người lao động có thể truy cập vào trang web chính thức hoặc sử dụng ứng dụng điện thoại thông minh để kiểm tra tình trạng đóng góp, số dư tài khoản, và các quyền lợi bảo hiểm một cách nhanh chóng và tiện lợi.


Lời kết 

Tham gia bảo hiểm xã hội không chỉ là một nghĩa vụ mà còn là chiến lược thông minh để bảo vệ bản thân và gia đình trước những rủi ro không lường trước được. Sự am hiểu về bảo hiểm xã hội sẽ giúp bạn không chỉ bảo vệ quyền lợi của mình mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. Hãy coi bảo hiểm xã hội như một chiếc phao cứu sinh tài chính, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi tình huống. Đây là quyết định đầu tư cho tương lai đầy sáng suốt mà bạn nên thực hiện ngay hôm nay.