5/5 - (3 bình chọn)

Thẻ an toàn lao động không chỉ là một chứng chỉ mà còn là một công cụ quan trọng đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc. Với mục tiêu giảm thiểu rủi ro, tuân thủ quy định pháp luật và nâng cao hiệu quả lao động, thẻ an toàn lao động được xem là yêu cầu bắt buộc đối với các ngành nghề có tính chất nguy hiểm. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thẻ an toàn lao động, các điều kiện cấp thẻ, cũng như những thông tin liên quan.


Thẻ an toàn lao động là gì?

Theo Nghị Định số 44/2016/NĐ-CP, thẻ an toàn lao động có thể định nghĩa như sau:

Thẻ an toàn lao động là một chứng chỉ chính thức được cấp cho người lao động, xác nhận họ đã được đào tạo và có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc một cách an toàn. Thẻ này không chỉ đơn thuần là một mảnh giấy, mà còn là bằng chứng cho thấy người lao động đã nắm vững các quy định an toàn, biết cách sử dụng thiết bị bảo hộ, và hiểu rõ các quy trình ứng phó khẩn cấp trong môi trường làm việc.

Khi nào bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Luật An toàn, vệ sinh lao động 84/2015/QH13 có quy định người lao động làm công việc mà có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động (kể cả người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động) đều phải được huấn luyện và được cấp thẻ an toàn (hay còn gọi là thẻ an toàn lao động được cấp cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3).

Khi nào bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động
Khi nào bắt buộc phải có thẻ an toàn lao động

Hiện nay, 12 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động được liệt kê tại Thông tư số 06/2020/TT-BLĐTBXH, có thể kể đến như là:

  • Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy, thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ.
  • Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn, máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
  • Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao; các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
  • Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa, mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
  • Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.
  • Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước, trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy.
  • Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường.
  • Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở dải tần số từ 3KHz trở lên.
  • Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình, thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của dầu khí trên biển và trên đất liền.
  • Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận hành, chạy thử công trình.
  • Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại , xử lý nước thải, rác thải, thông tắc cống.
  • Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy.
  • Công việc hàn, cắt kim loại.
  • Trực tiếp vận hành tàu hỏa, tàu điện; lái, sửa chữa, bảo hành xe ô tô các loại.
  • Trực tiếp sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng, sành, sứ, thủy tinh, nhựa.
  • Cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp.
  • Trực tiếp sản xuất, chế biến da, lông vũ; công việc nhuộm; chế biến tơ tằm.
  • Trực tiếp làm công việc chặt, cưa, xẻ gỗ, khai thác, chế biến gỗ công nghiệp; bốc xếp thủ công thường xuyên vật nặng từ 30 kg trở lên.
  • Trực tiếp nấu, chế biến thực phẩm tại các bếp ăn tập thể từ 300 suất ăn một ngày trở lên.
  • Khám, chữa bệnh; chăm sóc người khuyết tật, người bệnh; giải phẫu bệnh, giám định pháp y, xét nghiệm vi sinh vật; các công việc trong lĩnh vực dược phẩm.
  • Kiểm nghiệm, sản xuất thuốc thú y; giữ giống bảo tồn gien, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng; diệt khuẩn, khử trùng môi trường; kiểm định thực phẩm, khử trùng.
  • Trực tiếp giết mổ động vật, chăm sóc, chăn nuôi các động vật lớn trong cơ sở sản xuất kinh doanh; nuôi huấn luyện chó nghiệp vụ, các loại thú dữ, rắn, cá sấu và tiêu hủy các động vật dịch.
  • Trực tiếp vận hành máy bơm xăng, dầu, khí hóa lỏng; sửa chữa bồn, bể xăng, dầu, giao, nhận, bán buôn, bán lẻ xăng dầu.
  • Trực tiếp chế biến mủ cao su, nhựa thông.
  • Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.
  • Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
  • Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.
  • Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng
  • Các công việc đặc thù trong lĩnh vực quân sự thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
  • Trực tiếp vận hành máy có động cơ trong nông nghiệp gồm: máy tuốt, máy gặt, máy bừa, máy cắt cỏ, máy phun thuốc bảo vệ thực vật, máy bơm nước./.

Thẻ an toàn lao động do ai cấp? 

Căn cứ khoản 2 Điều 24 Nghị định 44/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

  1. Cấp Thẻ an toàn
  2. a) Người sử dụng lao động cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động;
  3. b) Thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, thẻ an toàn lao động do người sử dụng lao động cấp cho người lao động sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Đối với trường hợp người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động thì thẻ an toàn do tổ chức huấn luyện cấp.

Thẻ an toàn lao động do ai cấp 
Thẻ an toàn lao động do ai cấp

Điều kiện cấp thẻ an toàn lao động

Theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc tổ chức huấn luyện cấp thẻ an toàn khi người lao động đã hoàn thành việc huấn luyện. Theo đó, các chủ thể này cần đảm bảo đáp ứng một số các điều kiện sau:

– Đối với người lao động

  • Tham gia các nội dung huấn luyện tại Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
  • Đảm bảo tham gia theo thời gian huấn luyện quy định tại Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP
  • Đạt yêu cầu của khóa huấn luyện

– Đối với doanh nghiệp:

Căn cứ khoản 4 Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP, để được phép tổ chức huấn luyện và cấp thẻ an toàn lao động hạng C (huấn luyện nhóm 03 được xếp hạng C) doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hoặc thuê, liên kết (bằng hợp đồng) ít nhất 01 phòng học diện tích nhỏ nhất từ 30 m2 trở lên;
  • Có hoặc thuê, liên kết (bằng hợp đồng) máy, thiết bị, xưởng, khu thực hành, hóa chất bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo chuyên ngành đăng ký huấn luyện và phải bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
  • Trong đó, khu huấn luyện thực hành phải bảo đảm diện tích nhỏ nhất là 300 m2;
  • Có ít nhất 4 người huấn luyện cơ hữu thực hiện huấn luyện về nội dung pháp luật và nội dung nghiệp vụ. Trong đó, gồm 01 người huấn luyện nội dung chuyên ngành và thực hành phù hợp với chuyên ngành, 01 người huấn luyện sơ cứu và cấp cứu tai nạn lao động;
  • Có tài liệu được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện.

Thẻ an toàn lao động có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của thẻ an toàn lao động phụ thuộc vào quy định pháp luật và loại công việc mà người lao động tham gia. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan, thời hạn thẻ thường gắn liền với chu kỳ huấn luyện an toàn lao động. Cụ thể:

Thẻ an toàn lao động thường có thời hạn gắn liền với chu kỳ huấn luyện định kỳ, thường là 2 năm kể từ lần huấn luyện gần nhất. Người lao động phải tham gia huấn luyện bổ sung sau khoảng thời gian này để thẻ tiếp tục có hiệu lực. Nếu không hoàn thành huấn luyện định kỳ, thẻ sẽ bị coi là hết hiệu lực.

Đối với các nhóm an toàn lao động khác nhau, thời hạn thẻ cũng có thể thay đổi. Người quản lý (nhóm 1) và người lao động làm công việc nguy hiểm (nhóm 2) thường phải huấn luyện lại sau mỗi 2 năm. Người lao động phổ thông (nhóm 3) cũng cần đảm bảo tham gia huấn luyện định kỳ để thẻ an toàn lao động duy trì giá trị.

Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn thẻ có thể được điều chỉnh. Ví dụ, khi người lao động thay đổi công việc, vị trí làm việc, hoặc khi doanh nghiệp áp dụng công nghệ và máy móc mới, người lao động phải được huấn luyện lại. Khi đó, thẻ sẽ được cấp lại sau khi hoàn tất huấn luyện bổ sung.

Lưu ý, không có thời hạn cố định chung cho tất cả các loại thẻ an toàn lao động. Thời hạn này phụ thuộc vào ngành nghề, yêu cầu công việc, và quy định của từng doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý. Để đảm bảo thẻ có hiệu lực, người lao động cần tuân thủ lịch trình huấn luyện định kỳ.

Mẫu thẻ an toàn lao động mới 2025 mới nhất

Mẫu thẻ an toàn lao động được thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mẫu thẻ an toàn lao động
Mẫu thẻ an toàn lao động

FAQs: Những câu hỏi liên quan đến thẻ an toàn lao động

1. Thẻ an toàn lao động là gì?

Là chứng chỉ xác nhận người lao động đủ kiến thức và kỹ năng làm việc an toàn.

2. Ai cần phải có thẻ an toàn lao động?

Người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

3. Thẻ an toàn lao động do ai cấp?

Người sử dụng lao động hoặc tổ chức huấn luyện cấp.

4. Những công việc nào cần thẻ an toàn lao động?

Các công việc nguy hiểm như vận hành máy móc, làm việc trên cao, tiếp xúc hóa chất.

5. Điều kiện để được cấp thẻ an toàn lao động là gì?

Hoàn thành khóa huấn luyện và đạt yêu cầu kiểm tra.

6. Thẻ an toàn lao động có thời hạn bao lâu?

Thường có thời hạn 2 năm và cần huấn luyện định kỳ để gia hạn.

7. Điều gì xảy ra nếu không có thẻ an toàn lao động?

Vi phạm pháp luật và tăng nguy cơ tai nạn lao động.

8. Thẻ an toàn lao động có áp dụng cho tất cả các ngành nghề không?

Chỉ áp dụng cho ngành nghề có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

9. Làm thế nào để gia hạn thẻ an toàn lao động?

Tham gia huấn luyện định kỳ và đạt kiểm tra bổ sung.

10. Mẫu thẻ an toàn lao động được quy định ở đâu?

Theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

Thẻ an toàn lao động không chỉ là một chứng chỉ mà còn là công cụ thiết yếu đảm bảo an toàn cho người lao động. Với thông điệp “An toàn là trên hết”, việc sở hữu thẻ an toàn lao động minh chứng cho sự cam kết về tuân thủ quy định, giảm thiểu rủi ro và xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp. Cùng tìm hiểu khẩu hiệu an toàn lao động này truyền cảm hứng và gắn kết ý thức an toàn lao động vào mọi hoạt động thực tiễn.


Lời kết

Thẻ an toàn lao động là minh chứng cho sự quan tâm đến an toàn và sức khỏe của người lao động trong mọi lĩnh vực. Việc nắm rõ các quy định, điều kiện cấp thẻ và chu kỳ huấn luyện định kỳ không chỉ giúp người lao động bảo vệ chính mình mà còn góp phần xây dựng môi trường làm việc an toàn, chuyên nghiệp. Hãy đảm bảo rằng bạn và doanh nghiệp của mình luôn tuân thủ những quy định này để cùng nhau phát triển bền vững.