Đánh giá

Cơ sở dữ liệu ngành là tập hợp thông tin về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhất định của bộ, ngành được số hóa, lưu trữ và quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin. Đây cũng là môn học cơ sở của chuyên ngành Công nghệ Thông tin. Sinh viên chuyên ngành này cần nắm vững và sử dụng thành thạo kiến thức về cơ sở dữ liệu để áp dụng trong công việc sau này. Hôm nay Jobsnew sẽ cùng các bạn tìm hiểu kỹ hơn về cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục nhé.

1. Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục là gì?

Cơ sở dữ liệu ngành
Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT định nghĩa cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo như sau: Cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là tập hợp dữ liệu số hóa thông tin quản lý về giáo dục và đào tạo (gồm dữ liệu về trường học, dữ liệu về lớp học, dữ liệu về cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đội ngũ giáo viên, giảng viên, và nhân viên, dữ liệu về người học, dữ liệu về chương trình giáo dục, dữ liệu về cơ sở vật chất trường học và các dữ liệu liên quan khác) do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và quản lý.

Theo đó, cơ sở dữ liệu về giáo dục bao gồm thông tin về mạng lưới cơ sở giáo dục, thông tin cơ bản về giáo viên, giảng viên, về quá trình học tập, kết quả học tập của học sinh, sinh viên…

Mục đích của việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) về giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là để cải thiện hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về GD&ĐT, bao gồm báo cáo, thống kê, giám sát, cảnh báo, dự báo và thanh tra, dựa trên nền tảng dữ liệu lớn và công nghệ số. Đồng thời, nó cũng thúc đẩy chuyển đổi số trong quản trị, quản lý giáo dục và đào tạo, góp phần xây dựng kinh tế số, xã hội số và chính phủ số theo định hướng của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của Chính phủ.

Để nâng cao chất lượng trong việc hỗ trợ các đơn vị sử dụng các hệ thống báo cáo của Bộ GDĐT, Cục CNTT đã phát triển và thử nghiệm hệ thống hỗ trợ trực tuyến. Hệ thống này cung cấp công cụ tiện lợi để các đơn vị gửi yêu cầu và trao đổi thông tin với bộ phận hỗ trợ, giúp giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh, đảm bảo tiến độ báo cáo của các đơn vị theo yêu cầu của Bộ.

2. Hướng dẫn nhập cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

cơ sở dữ liệu
Hướng dẫn nhập cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

2.1. Quy trình nhập liệu

Để nhập cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục được chính xác nhất, sau đây là quy trình nhập liệu:

Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu

Các trường cần chuẩn bị các thông tin, dữ liệu để nhập vào phần mềm gồm:

  • Thông tin về Hồ sơ trường
  • Danh sách các lớp học
  • Hồ sơ cán bộ, giáo viên
  • Hồ sơ học sinh

Bước 2: Nhập dữ liệu

– Sử dụng các chức năng của phần mềm để nhập các thông tin về: Trường, lớp, nhân sự, học sinh vào CSDL.

– Nhập kết quả học tập rèn luyện, khen thưởng đột xuất, cấp trên học sinh.

– Cập nhật danh sách học sinh hoàn thành chương trình.

– Có thể nhập liệu trực tiếp trên giao diện của phần mềm hoặc sử dụng công cụ nhập từ file excel.

2.2. Kiểm tra và xác nhận thông tin

cơ sở dữ liệu ngành
Kiểm tra và xác nhận thông tin

Bước 3: Kiểm tra dữ liệu

Kiểm tra tính đúng đắn của các dữ liệu đã nhập vào

– Nếu số liệu đúng đắn thì thực hiện tiếp bước 4 là báo cáo số liệu

– Nếu số liệu sai thì quay về bước bước 2 nhập liệu để chỉnh sửa và bổ sung sao cho chính xác nhất.

Bước 4: Báo cáo số liệu

– Biểu mẫu báo cáo đầu năm (cuối năm) được tổng hợp khi nhấn nút “Lấy dữ liệu”

– Xuất báo cáo phục vụ công tác quản lý của nhà trường khi nhấn nút “Xuất Excel”

– Gửi báo cáo, dữ liệu lên Phòng GDĐT. Để gửi toàn bộ báo cáo của trường lên Phòng GDĐT theo quy định nhấn nút “Gửi dữ liệu”.

3. Phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

cơ sở dữ liệu nành
Phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

Phát triển giáo dục và đào tạo luôn là quốc sách hàng đầu của đất nước. Để có những chính sách tốt về giáo dục thì việc thống kê, tổng hợp được thông tin quản lý giáo dục một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời là vô cùng cấp thiết trong công tác quản lý giáo dục.

Để thực hiện được yêu cầu này, Bộ GDĐT đã xây dựng và đưa vào sử dụng thống nhất (miễn phí) trên toàn ngành (trường, Phòng, Sở và Bộ GDĐT) phục vụ công tác quản lý ngành hệ thống phần mềm “Cơ sở dữ liệu toàn ngành về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông” (gọi tắt là CSDL MN-PT).

Hiện tại, CSDL MN-PT đã xây dựng 4 phân hệ CSDL chính gồm:

–          CSDL về trường học;

–          CSDL về lớp học;

–          CSDL về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ngành GDĐT;

–          CSDL về học sinh.

Trong kế hoạch đến năm 2020, Bộ GDĐT sẽ tiếp tục xây dựng triển khai các phân hệ CSDL còn lại gồm:

–          CSDL về cơ sở vật chất và thiết bị trường học;

–          CSDL về tài chính, đầu tư cho GDĐT;

–          CSDL về giáo dục dân tộc;

–          CSDL về phổ cập giáo dục, chống mù chữ;

Khi đó, toàn ngành GD&ĐT sẽ tập trung chỉ sử dụng MỘT hệ thống phần mềm CSDL thống nhất phục vụ công tác quản lý ngành.

CSDL MN-PT được sử dụng trực tuyến trên mạng internet, đồng bộ, thống nhất ở tất cả các nhà trường (mầm non, tiểu học, THCS, THPT, GDTX) để nhập dữ liệu cơ sở, sử dụng tại các Phòng GDĐT, Sở GDĐT và Bộ GDĐT phục vụ công tác tổng hợp, thống kê và khai thác thông tin phục vụ quản lý giáo dục.

Để sử dụng được phần mềm CSDL MN-PT này, mỗi đơn vị sẽ được cấp một tài khoản (Account) sử dụng. Tài khoản của đơn vị sẽ do đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp cung cấp. Máy tính phải được kết nối internet (tối thiểu sóng 3G), và do cán bộ kỹ thuật có kỹ năng cơ bản về CNTT trực tiếp sử dụng phần mềm.

3.1. Đặc điểm và tính năng của phần mềm

Cơ sở dữ liệu ngành
Đặc điểm và tính năng của phần mềm

Phần mềm giáo dục là một loại phần mềm được thiết kế để hỗ trợ việc giảng dạy và học tập trong môi trường giáo dục. Nó cung cấp các công cụ và tài liệu tương tác, đa phương tiện, giúp giáo viên và học viên tạo ra môi trường học tập hiệu quả và thú vị. Dưới đây là một số đặc điểm và tính năng của phần mềm giáo dục:

  1. Giao diện tương tác: Cung cấp một giao diện trực quan và dễ sử dụng để giáo viên và học viên có thể dễ dàng tương tác với nội dung học tập.
  2. Tài liệu giảng dạy: Cung cấp các nguồn tài nguyên phong phú về tài liệu, bài giảng, bài viết, video, âm thanh và hình ảnh để giúp giáo viên truyền đạt nhiều kiến thức và thông tin đến cho học viên.
  3. Bài tập và kiểm tra: Cung cấp các bài tập và bài kiểm tra để giúp các học viên ôn tập, đánh giá kiến thức và theo dõi tiến trình học tập của mình.
  4. Diễn đạt và thảo luận: Cung cấp các công cụ để học viên thảo luận, chia sẻ ý kiến và giao tiếp với nhau và với giáo viên.
  5. Quản lý học tập: Cung cấp các tính năng quản lý học tập, như theo dõi tiến trình học tập, đánh giá, báo cáo và tạo hồ sơ học viên. Giúp học viên và cả giáo viên dễ dàng theo dõi và quản lý quá trình học tập của mình.

Phần mềm giáo dục giúp tối ưu hóa quá trình giảng dạy và học tập bằng cách tạo ra môi trường tương tác, linh hoạt và phù hợp với nhu cầu của học viên. Nó có thể giúp tăng cường hiệu quả giảng dạy, tạo điều kiện cho học viên tiếp cận kiến thức một cách sinh động và sáng tạo, và nâng cao trải nghiệm học tập chung.

3.2. Hướng dẫn cài đặt và cấu hình

Để cài đặt phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Cài đặt SQL Server:
    • Đầu tiên, bạn cần cài đặt SQL Server Management Studio (SSMS).
    • Sau khi tải xong, mở file vừa tải về và bấm Install để cài giao diện cho phần mềm.
  2. Cài đặt phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục:
    • Chạy chương trình cài đặt.
    • Cài đặt SQL Server 2008.
    • Tạo cơ sở dữ liệu:
      • Trường hợp tạo mới CSDL: Tạo cơ sở dữ liệu mới theo yêu cầu.
      • Trường hợp khôi phục CSDL trước đó: Khôi phục dữ liệu từ phiên bản trước.
    • Cài đặt chương trình.
    • Đăng ký để sử dụng chương trình.
    • Thiết lập hệ thống trước khi khai báo trên ECUS.

Như vậy là bạn đã cài đặt thành công và có thể sử dụng CSDL rồi đó.

4. Cách đăng nhập và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

cơ sở dữ liệu ngành
Cách đăng nhập và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục

4.1. Đăng nhập vào hệ thống

* Hướng dẫn cách đăng nhập cơ sở dữ liệu ngành giáo dục mầm non

Bước 1: Mở trang CSDL.moet.gov.vn trên trình duyệt của bạn.

Bước 2: Đăng nhập cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo. Chọn đúng phân hệ dành cho cấp Mầm non.

Bước 3: Giao diện đăng nhập hiển thị, nhập thông tin Tài khoản và lựa chọn thông tin của đơn vị tại hộp chọn Thông tin đơn vị. Sau khi cập nhật xong thông tin đơn vị, người dùng nhập mã xác nhận vào ô Nhập mã xác nhận. Trong đó:

* TÀI KHOẢN CỦA BẠN

– Ô đầu tiên: Nhập tên đăng nhập.

– Ô thứ 2: Nhập mật khẩu.

* THÔNG TIN ĐƠN VỊ

– Chọn tỉnh: ABC

– Chọn cấp: Mầm non

– Chọn phòng giáo dục huyện: XXX

– Chọn trường: Trường mần non A

– Nhập mã chữ màu đen ở bên phải (chữ in hoa)

– Tích chọn lưu thông tin đơn vị đăng nhập

Khi nhập xong thông tin, nhấn chọn nút Đăng nhập.

Khám phá thêm nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn tại: Jobsnew.vn

* Hướng dẫn cách đăng nhập cơ sở dữ liệu ngành giáo dục Tiểu học

Bước 1: Mở trình duyệt web firefox 3.5 trở lên (hoặc Internet Explorer 7.0, Chrome)

Bước 2: Chọn đúng phân hệ dành cho cấp Tiểu học.

Bước 3: Giao diện đăng nhập hiển thị, người dùng nhập thông tin Tài khoản và lựa chọn thông tin của đơn vị tại hộp chọn Thông tin đơn vị. Sau khi cập nhật xong thông tin đơn vị, người dùng nhập mã xác nhận vào ô Nhập mã xác nhận. Khi nhập xong thông tin, nhấn chọn nút Đăng nhập.

4.2. Tìm kiếm thông tin và sử dụng dữ liệu

cơ sở dữ liệu ngành
Tìm kiếm thông tin và sử dụng dữ liệu

Dưới đây là hướng dẫn cách tìm kiếm thông tin và sử dụng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục:

  1. Đăng nhập vào cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục:
    • Mở trình duyệt web (Firefox 3.5 trở lên, Internet Explorer 7.0, hoặc Chrome).
    • Truy cập địa chỉ.
    • Chọn đúng phân hệ .
    • Nhập thông tin tài khoản và lựa chọn thông tin của đơn vị tại hộp chọn “Thông tin đơn vị”.
  2. Tìm kiếm thông tin:
    • Sau khi đăng nhập, bạn có thể sử dụng các chức năng tìm kiếm để truy xuất thông tin trong CSDL.
    • Tìm kiếm thông tin về học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, lớp học, trường học, và các dữ liệu khác liên quan đến giáo dục.
  3. Sử dụng dữ liệu:
    • Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục được sử dụng trực tuyến trên mạng internet.
    • Dữ liệu được đồng bộ và thống nhất ở tất cả các nhà trường (mầm non, tiểu học, THCS, THPT, GDTX).
    • Dữ liệu nhập vào cơ sở dữ liệu từ các đơn vị và được sử dụng tại Phòng GDĐT, Sở GDĐT và Bộ GDĐT để phục vụ công tác tổng hợp, thống kê và quản lý giáo dục.

Lưu ý: Để sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục, mỗi đơn vị sẽ được cấp một tài khoản sử dụng.

Kết luận

Bài viết trên Jobsnew đã mang đến cho các bạn thông tin, kiến thức về hướng dẫn sử dụng và phân tích cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục. Mong rằng bài viết sẽ mang lại nhiều giá trị đến bạn. Theo dõi Blog Jobsnew để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích và nhanh chóng nhất nhé!